Gefnib 250 là thuốc gì?
Dạng bào chế
Dạng trình bày (đóng gói)
Nhà sản xuất
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Gefitinib - 250mg
Tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định của thuốc Gefnib 250
Gefnib 250 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
Chống chỉ định
Cách dùng - liều dùng của thuốc Gefnib 250
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều khuyến cáo Gefitinib là 250 mg, ngày 1 lần, uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Cũng có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước uống (không chứa carbonate). Không sử dụng các loại chất lỏng khác. Thả viên thuốc vào nước, không được nghiền, khuấy đều cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn (khoảng 10 phút) và uống dịch ngay lập tức. Tráng ly với nửa ly nước và uống. Cũng có thể dùng dịch qua ống thông mũi-dạ dày.
Gefitinib không khuyến cáo dùng ở trẻ em hoặc trẻ vị thành niên vì chưa nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên nhóm bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều theo tuổi tác, thể trọng, giới tính, chủng tộc hoặc chức năng thận hoặc bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng do di căn gan.
Sự điều chỉnh liều: Bệnh nhân bị tiêu chảy do kém dung nạp hoặc có phản ứng ngoại ý trên da có thể được kiểm soát thành công khi ngưng dùng thuốc trong một thời gian ngắn (# 14 ngày) và sau đó dùng trở lại liều 250 mg.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Gefnib 250
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng.
Bệnh phổi mô kẽ, có thể khởi phát cấp tính, đã được quan sát thấy ở bệnh nhân đang dùng Gefitinib, và một vài trường hợp có thể bị tử vong. Nếu bệnh nhân có biểu hiện xấu đi với các triệu chứng hô hấp như khó thở, ho và sốt, nên ngừng Gefitinib và cho kiểm tra ngay. Nếu xác nhận chẩn đoán là bệnh phổi mô kẽ, nên ngưng dùng Gefitinib và điều trị bệnh nhân bằng các biện pháp thích hợp.
Tăng transaminase gan đã được ghi nhận nhưng ít khi có biểu hiện viêm gan. Vì vậy, bệnh nhân được khuyến cáo nên kiểm tra chức năng gan định kỳ. Gefitinib nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có transaminase gan tăng nhẹ hoặc vừa. Nên xem xét ngưng dùng thuốc nếu các thay đổi này là nghiêm trọng.
Các chất gây cảm ứng với hệ men CYP3A4 có thể làm tăng chuyển hóa gefitinib và giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương. Vì vậy, khi phối hợp với các chất gây cảm ứng CYP3A4 (như phenytoin, carbamazepine, rifampicin, barbiturate hoặc St John’s Wort) có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.
Tăng INR (International Normalised Ratio) và/hoặc các biến cố xuất huyết đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đang dùng warfarin. Nên thường xuyên theo dõi sự thay đổi về thời gian prothrombin (PT) hoặc INR ở bệnh nhân đang dùng warfarin.
Các thuốc làm tăng đáng kể và kéo dài độ pH dịch vị có thể làm giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương và vì thế có thể giảm hiệu lực của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về việc dùng Gefitinib cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Những nghiên cứu trên súc vật đã chứng tỏ thuốc có độc tính trên hệ sinh sản. Các nghiên cứu trên súc vật cũng cho thấy gefitinib và các chất chuyển hóa đi vào sữa của chuột thí nghiệm.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải được khuyến cáo tránh mang thai và phụ nữ đang cho con bú phải ngưng cho con bú trong khi điều trị bằng Gefitinib.
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Gefnib 250
Rất thường gặp (≥ 10%)
Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy (31,1%), chủ yếu có bản chất nhẹ hoặc trung bình (CTC độ 1 hoặc 2) và tiêu chảy nghiêm trọng (CTC độ 3 hoặc 4) ít gặp hơn.
Buồn nôn (18,2%), chủ yếu có mức độ nhẹ (CTC độ 1).
Nôn mửa (14,1%), chủ yếu có bản chất nhẹ hoặc trung bình (CTC độ 1 hoặc 2).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn (18,9%), có bản chất nhẹ hoặc trung bình (CTC độ 1 hoặc 2).
Rối loạn da và cấu trúc da: Phản ứng trên da (51,9%), chủ yếu nổi mẩn dạng mụn mủ nhẹ hoặc vừa (CTC độ 1 hoặc 2), đôi khi ngứa với da khô trên nền ban đỏ.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng: Suy nhược (17,8%), chủ yếu có bản chất nhẹ (CTC độ 1).
Thường gặp (≥ 1-< 10%)
Rối loạn hệ tiêu hóa: Viêm miệng (8,4%), chủ yếu có bản chất nhẹ (CTC độ 1).
Mất nước (2,3%) thứ phát do tiêu chảy, buồn nôn, nôn hoặc biếng ăn.
Khô miệng* (1.6%), chủ yếu có bản chất nhẹ (CTC độ 1).
Rối loạn mạch máu: Xuất huyết (3,9%), như chảy máu cam và huyết niệu.
Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan (Alanine aminotransferase 8,4%, Aspartate aminotransferase 5,5%), bao gồm chủ yếu là tăng nhẹ hoặc trung bình men transaminase (CTC độ 1 hoặc 2).
Rối loạn thận và đường niệu: Tăng creatinine máu không triệu chứng (1,6%).
Protein niệu (7,7%).
Rối loạn da và cấu trúc da: Rối loạn móng (4,7%).
Hói đầu (2,6%).
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng: Sốt (8,5%)
Rối loạn mắt: Viêm kết mạc, mống mắt và khô mắt* (6,0%), chủ yếu có bản chất nhẹ (CTC độ 1).
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Bệnh phổi mô kẽ (1,1%) thường nghiêm trọng (CTC độ 3-4). Đã có báo cáo về các hậu quả nguy hiểm đến tính mạng.
Ít gặp (≥ 0,1-< 1%)
Rối loạn hệ tiêu hóa: Viêm tụy (0,2%).
Rối loạn gan mật: Viêm gan (0,1%)
Rối loạn mắt: Viêm xước giác mạc (0,3%), có thể hồi phục và đôi khi kèm với lông mi mọc lạc chỗ.
Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng dị ứng** (0,9%), gồm phù mạch và nổi mề đay.
Hiếm gặp (≥ 0,01-< 0,1%):
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của Gefnib 250
Các nghiên cứu in vitro đã chứng tỏ là gefitinib chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4.
Dùng đồng thời gefitinib với rifampicin (chất được biết là cảm ứng mạnh CYP3A4) trên người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm 83% diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình của gefitinib so với nhóm không dùng rifampicin (xem phần ‘Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng’).
Khi dùng đồng thời gefitinib với itraconazole (chất ức chế CYP3A4) đã làm tăng 80% trị số AUC trung bình của gefitinib ở người tình nguyện khỏe mạnh. Sự gia tăng này có thể có ý nghĩa về mặt lâm sàng vì đã ghi nhận các phản ứng ngoại ý liên quan đến liều và nồng độ thuốc trong cơ thể.
Phối hợp với ranitidine ở liều làm tăng kéo dài độ pH dịch vị ≥ 5 dẫn đến kết quả làm giảm trị số AUC bình quân của gefitinib là 47% ở người tình nguyện khỏe mạnh (xem phần ‘Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng’ và ‘Dược động học’).
Tăng INR và/hoặc các biến cố xuất huyết đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng warfarin (xem phần ‘Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng’).
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản thuốc Gefnib 250
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Gefnib 250 giá bao nhiêu?
- Thuốc Gefnib 250 có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
- Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Thuốc Gefnib 250 mua ở đâu?
- Thuốc Gefnib 250 đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
- Hướng dẫn sử dụng
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân