Hepargitol 150 Pharbaco - Thuốc điều trị bệnh ung thư
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Hepargitol 150 Pharbaco là thuốc gì?
-
Hepargitol 150 Pharbaco là thuốc có công dụng điều trị các loại ung thư như thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi. Thuốc Hepargitol 150 Pharbaco được sản xuất trên dây chuyền của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1.
Thông tin cơ bản của Hepargitol 150 Pharbaco
-
Hoạt chất chính: Paclitaxel.
-
Phân dạng thuốc: Thuốc ung thư.
-
Tên thương mại: Hepargitol 150 Pharbaco.
-
Phân dạng bào chế: Dung dịch pha tiêm truyền.
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 25ml.
-
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Paclitaxel: 150mg - 25ml.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Hepargitol 150 Pharbaco
Thuốc Hepargitol 150 Pharbaco có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Paclitaxel được dùng đơn độc hoặc dùng kết hợp trong điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú hoặc ung thư phổi.
-
Ung thư buồng trứng:
-
Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng tiến triển, phối hợp với cisplatin hoặc carboplatin.
-
Trị liệu thứ hai trong ung thư buồng trứng di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin và platinum đã thất bại hay bị chống chỉ định.
-
-
Ung thư vú:
-
Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch dương tính: Dùng liên tiếp sau phác đồ điều trị chuẩn có chứa anthracyclin.
-
Điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn: Là trị liệu đầu tay khi phối hợp với một anthracyclin hoặc là trị hiệu thứ hai khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc không thích hợp.
-
Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển: Trị liệu đầu tay khi phối hợp với cisplatin hoặc carboplatin.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Hepargitol 150 Pharbaco ở trường hợp nào?
-
Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm³ (1,5 x 10^9/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Hepargitol 150 Pharbaco
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường tiêm.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 135 mg/m² trong 24 giờ hoặc 175 mg/m² trong 3 giờ, sau đó dùng cisplatin.
-
Trị liệu thứ hai ung thư buồng trứng, điều trị hỗ trợ ung thư vú và trị liệu thứ hai ung thư vú: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 175 mg/m² trong 3 giờ.
-
Trị liệu đầu tay ung thư vú khi dùng phối hợp với doxorubicin: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 220 mg/m² trong 3 giờ, dùng sau doxorubicin 24 giờ.
-
Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 135 mg/m² trong 24 giờ hoặc 175 mg/m trong 3 giờ, sau đó dùng ciplastin.
-
Với tất cả các chỉ định trên:
-
Khoảng cách giữa hai đợt điều trị là 3 tuần.
-
Chỉ dùng liều mới khi số lượng bạch cầu hạt trung tính lớn hơn 1,5 x 10^9/lít (1.500/mm³) và số lượng tiểu cầu lớn hơn 100 x 10^9/lít (100.000/mm³).
-
Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 10^9/ít) (500/mm³) trong quá trình điều trị dài hơn bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Hepargitol 150 Pharbaco
-
Người có rối loạn hoặc suy chức năng gan, người có bệnh tim.
-
Người quá mẫn với cremophor. Thành phần cremophor trong sản phẩm có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sắn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
-
Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.
-
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Hepargitol 150 Pharbaco
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại ban (39%), kém ăn (25%), phù ngoại biên (10%).
-
Máu: Suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, tới dưới 500/mm3 (27%), giảm tiểu cầu (6%), thiếu máu với Hb < 80 g/lít (62%) trong đó 6% có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
-
Tuần hoàn: Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng (22%), giảm nhịp tim không biểu hiện triệu chứng (3%).
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (44%), ỉa chảy (25%), đa tiết chất nhờn (20%), táo bón (18%), tắc ruột (4%).
-
Da: Rụng tóc (>90%), kích ứng tại nơi truyền thuốc (4%).
-
Gan: Tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường (5%), tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần (5%) và tăng mạnh bilirubin huyết thanh (1%).
-
Cơ – xương: Ðau cơ, đau khớp (54%) trong đó 12% là rất nặng.
-
Khác: Nhiễm khuẩn (18%).
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn, như tụt huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
-
Tuần hoàn: Blốc nhĩ – thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
-
Máu: Giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm3 không kèm theo sốt (27%) và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn (1%). 1% số người bệnh bị giảm tiểu cầu có số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3 ít nhất là 1 lần trong quá trình điều trị.
-
Thần kinh: Bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.
-
Dự phòng quá mẫn trước khi điều trị
-
Do có nguy cơ gây đáp ứng phản vệ, nên cần có bước chuẩn bị điều trị bằng glucocorticoid và kháng histamin (thuốc kháng thụ thể H1 và H2) trước khi dùng paclitaxel cũng như sẵn sàng để điều trị những đáp ứng phản vệ nguy hiểm tới tính mạng. Người bệnh cần phải được chuẩn bị trước như sau:
-
Prednisolon: 30 – 40 mg (6 – 8 viên, 5 mg/viên), uống 12 giờ và 6 giờ trước khi truyền paclitaxel, cộng với thuốc kháng thụ thể H1 ví dụ Clemastin: truyền tĩnh mạch 2 mg trước khi truyền paclitaxel 30 – 60 phút (có thể dùng các thuốc kháng histamin khác), cộng với cimetidin (300mg) hay ranitidin (50 mg): truyền tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi truyền paclitaxel.
-
Tương tác của Hepargitol 150 Pharbaco với các thuốc khác
-
Chưa có báo cáo.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
-
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
-
-
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
-
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
-
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
-
Thuốc Hepargitol 150 Pharbaco có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Bảo quản
-
Bảo quản Hepargitol 150 Pharbaco ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Hepargitol 150 Pharbaco - Thuốc điều trị bệnh ung thư chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này