Osimert 80mg (Osimertinib) Everest - Thuốc điều trị ung thư phổi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 16:27:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Osimertinib 80mg
Công ty đăng ký:
Everest Pharmaceuticals
Xuất xứ:
Bangladesh
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Osimert 80mg (Osimertinib) là thuốc gì?

  • Osimert 80mg là thuốc có chứa thành phần hoạt chất chính Osimertinib mesylate, một loại thuốc điều trị đích ung thư thế hệ 3, thuộc nhóm ức chế protein kinase. Thuốc Osimert 80mg được sử dụng để điều trị bệnh ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ cả giai đoạn tiến triển hay giai đoạn di căn. Thuốc được chỉ định sử dụng ở bệnh nhân trưởng thành.

Thông tin thuốc Osimert

  • Hoạt chất chính: Osimertinib.
  • Phân Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, nhóm ức chế protein kinase.
  • Tên thương mại: Osimert 80mg
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 30 viên.
  • Xuất xứ:  Everest Pharmaceuticals -Bangladesh .

Osimert 80mg - Thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

Thành phần - hàm lượng

  • Osimertinib - 80mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định của thuốc Osimert 80mg (Osimertinib)

Osimert 80mg có tác dụng gì? dùng điều trị bệnh gì?

  • Thuốc Osimert 80mg có tác dụng điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, di căn, cụ thể như sau:
    • Thuốc Osimert (Osimertinib) điều trị đầu tay đối với bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) ở những bệnh nhân có khối u bị mất đoạn thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 hoặc đột biến exon 21 L858R được phát hiện trong khối u hoặc mẫu huyết tương bằng xét nghiệm đã được phê duyệt
    • Thuốc Osimert (Osimertinib) điều trị NSCLC dương tính với đột biến EGFR T790M di căn (được phát hiện trong khối u hoặc mẫu huyết tương bằng xét nghiệm đã được phê duyệt) NSCLC ở những bệnh nhân có bệnh tiến triển sau hoặc sau liệu pháp ức chế EGFR tyrosine kinase
  • Ở một vài nghiên cứu lâm sàng cho thấy, 70-80% bệnh nhân đáp ứng với điều trị của thuốc. Sử dụng Osimert có thể giúp kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân ung thư phổi thêm 3-4 tháng so với phương pháp xạ trị thông thường.

Chống chỉ định của thuốc Osimert 80mg (Osimertinib)

Không sử dụng thuốc Osimert 80mg khi nào?

  • Có tiền sử mẫn cảm với Osimertinib hay bất kì thành phần nào khác của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng của Osimert 80mg (Osimertinib)

  • Cách dùng:
    • Nuốt nguyên viên với nước (không được nghiền, bẻ hoặc nhai), kèm hoặc không kèm thức ăn, tại cùng thời điểm mỗi ngày. Bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên: thả nguyên viên thuốc (không được nghiền) vào ly có 50mL (/ 15mL) nước không chứa carbonate, khuấy đều đến khi thuốc phân tán và uống ngay (/ dùng qua ống thông dạ dày); thêm nửa ly nước tráng ly và uống ngay (/ 15mL tráng cặn ống thông, dùng dịch phân tán và tráng cặn trong vòng 30 phút kể từ khi thuốc được pha vào nước); không dùng thêm bất kỳ chất lỏng nào khác.
  • Liều dùng:
    • Bệnh nhân trưởng thành: Uống 1 viên 80mg, 1 lần/ngày cho đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận; ngưng và/hoặc chỉnh liều dựa trên mức độ an toàn và dung nạp (Nếu cần: Giảm xuống 40 mg, 1 lần/ngày). Nếu quên 1 liều, nên uống ngay trừ phi liều kế tiếp sẽ được dùng trong vòng 12 giờ.
    • Ngưng dùng: Nếu (1)QTc >500 mili giây trên tối thiểu 2 lần đo ECGs riêng biệt: Cho đến khi QTc < 481 mili giây hoặc hồi phục về mức cơ bản nếu mức cơ bản QTc ≥ 481 mili giây, sau đó khởi đầu lại với liều 40mg; (2)phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc lớn hơn: cho đến 3 tuần, sau đó nếu có cải thiện xuống cấp độ 0-2, có thể khởi đầu lại với liều 80mg hoặc giảm 40mg.
    • Ngưng dùng vĩnh viễn: Nếu xảy ra bệnh phổi mô kẽ/viêm phổi; QTc kéo dài kèm dấu hiệu/triệu chứng loạn nhịp trầm trọng; phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc lớn hơn không được cải thiện xuống cấp độ 0-2 sau khi ngưng dùng cho đến 3 tuần. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt (tuổi, cân nặng, giới tính, chủng tộc hoặc tình trạng hút thuốc); bệnh nhân suy gan nhẹ/trung bình, suy thận nhẹ/trung bình/nặng: không cần chỉnh liều..

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Về tim mạch
    • Thuốc Osimert 80mg (Osimertinib) có thể gây ra tình trạng ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài). QT kéo dài có thể gây ra nhịp tim nhanh / bất thường nghiêm trọng (hiếm khi tử vong) và các triệu chứng khác (như chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu) cần được chăm sóc y tế ngay lập tức.
    • Nguy cơ QT kéo dài có thể tăng lên nếu bạn có một số bệnh đi kèm nhất định hoặc đang dùng các loại thuốc khác có thể gây QT kéo dài. Trước khi sử dụng Osimert, nói với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn dùng và nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào sau đây: vấn đề về tim (suy tim, nhịp tim chậm, QT kéo dài trong EKG), tiền sử gia đình của một số vấn đề về tim (QT) kéo dài trong EKG, đột tử do tim.
    • Nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp cũng có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QT. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn sử dụng một số loại thuốc chẳng hạn như thuốc lợi tiểu hoặc nếu bạn có các tình trạng như ra mồ hôi nhiều, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc sử dụng thuốc Osimert 80mg một cách an toàn.
  • Đánh giá tình trạng đột biến EGFR T790M
    • Khi xem xét dùng Osimert (Osimertinib) để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn, việc xác định tình trạng đột biến EGFR T790M là rất quan trọng. Nên thực hiện một xét nghiệm đã được công nhận bằng cách sử dụng mẫu DNA khối u lấy từ mẫu mô hoặc mẫu DNA khối u trong hệ tuần hoàn (ctDNA) thu thập từ mẫu huyết tương.
    • Chỉ dùng các phương pháp xét nghiệm có độ tái lập, độ tin cậy, độ nhạy cùng với các chương trình tiện ích (utility) đã được kiểm chứng để xác định tình trạng đột biến T790M của mẫu DNA khối u (từ mẫu mô hoặc mẫu huyết tương).
    • Việc xác định tình trạng dương tính của đột biến T790M sử dụng xét nghiệm trên mẫu mô hoặc mẫu huyết tương sẽ cho biết có đủ điều kiện điều trị với Osimertinib. Tuy nhiên, nếu sử dụng xét nghiệm mẫu DNA khối u trong hệ tuần hoàn dựa trên mẫu huyết tương và có kết quả âm tính, khuyến cáo nên theo dõi tiếp bằng xét nghiệm từ mẫu mô nếu có thể vì có khả năng xét nghiệm mẫu huyết tương cho kết quả âm tính giả.
  • Bệnh phổi mô kẽ (ILD)
    • Bệnh phổi mô kẽ (ILD) trầm trọng/đe dọa đến tính mạng/gây tử vong hoặc phản ứng ngoại ý giống ILD (như viêm phổi) đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng Osimertinib trong các nghiên cứu lâm sàng. Hầu hết các trường hợp được cải thiện hoặc biến mất khi ngưng điều trị. Bệnh nhân có tiền sử ILD trước đây, đã dùng thuốc gây ILD, viêm phổi do xạ trị mà yêu cầu dùng steroid hoặc có bất kỳ bằng chứng ILD tiến triển trên lâm sàng đã được loại trừ khỏi các nghiên cứu lâm sàng này .
    • Đã ghi nhận bệnh phổi mô kẽ (ILD) hoặc phản ứng ngoại ý giống ILD (như viêm phổi) ở 3,5% bệnh nhân và tử vong ở 0,6% trên tổng số 833 bệnh nhân dùng Osimertinib trong các nghiên cứu AURA. Tần xuất xảy ra ILD là 8,2% ở bệnh nhân là người Nhật bản, 1,9% ở bệnh nhân Châu Á và 2,9% ở nhóm bệnh nhân không thuộc chủng tộc Châu Á .
    • Cần đánh giá thận trọng để loại trừ ILD đối với tất cả bệnh nhân khởi phát cấp tính triệu chứng đường hô hấp (khó thở, ho, sốt) và/hoặc các triệu chứng này trở nên nặng hơn không giải thích được. Nên ngưng điều trị bằng thuốc này trong khi đang kiểm tra các triệu chứng trên. Nếu đã chẩn đoán là ILD, nên ngưng vĩnh viễn Osimertinib và bắt đầu các liệu pháp điều trị cần thiết.
  • Về thần kinh
    • Thuốc Osimert 80mg có thể gây mờ mắt. Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi tầm nhìn rõ ràng cho đến khi bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động đó một cách an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn.
  • Về máu
    • Để giảm nguy cơ bị cắt, thâm tím hoặc bị thương, hãy thận trọng với các vật nhọn như dao cạo và dao cắt móng tay, và tránh các hoạt động như thể thao tiếp xúc.
    • Trước khi phẫu thuật, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).
  • Trên các đối tượng đặc biệt
    • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là kéo dài QT.
    • Thuốc Osimert 80mg không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi. Cần có các biện pháp kiểm soát sinh đẻ đáng tin cậy trong khi điều trị và sau khi kết thúc điều trị 4 tháng.
    • Người ta không biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Vì có thể có nguy cơ cho trẻ sơ sinh, cho con bú không được khuyến cáo trong khi sử dụng thuốc này và trong 2 tuần sau khi kết thúc điều trị. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú

Sử dụng Osimert (Osimertinib) cho phụ nữ có thai, cho con bú có ảnh hưởng gì không?

  • Phụ nữ đang mang thai:
    • Osimert không nên dùng cho phụ nữ có thai trừ phi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân này bắt buộc phải điều trị với osimertinib.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Tuy nhiên, Osimert và các chất chuyển hóa đã được phát hiện trên lứa chó con đang bú và đã ghi nhận có phản ứng ngoại ý trên sự phát triển và sống còn của lứa chó con này. Chưa loại trừ nguy cơ trên trẻ em đang bú nếu người mẹ dùng thuốc. Nên ngưng cho con bú khi người mẹ dùng thuốc Osimert.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng khi sử dụng Osimert cho người làm việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Osimert 80mg

  • Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
    • Lở miệng, chán ăn.
    • Bệnh tiêu chảy.
    • Cảm thấy mệt;
    • Da khô, phát ban; hoặc là
    • Đau, đổi màu, nhiễm trùng hoặc các vấn đề khác với móng tay hoặc móng chân của bạn.
  • Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn:
    • Khó thở ngay cả khi gắng sức nhẹ.
    • Nhịp tim nhanh hoặc đập.
    • Một cảm giác nhẹ đầu, giống như bạn có thể ngất đi.
    • Sưng, tăng cân nhanh.
    • Triệu chứng phổi mới hoặc xấu đi – đau ngực hoặc khó chịu đột ngột, khò khè, ho khan, cảm thấy khó thở; hoặc là vấn đề về mắt – thay đổi thị lực, chảy nước mắt, tăng độ nhạy cảm với ánh sáng, đau mắt hoặc đỏ mắt..
  • Danh sách trên không bao gồm tất cả các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải, có một số các tác dụng phụ khác ít phổ biến hơn mà không được liệt kê tại đây. Hãy gọi cho các bác sĩ, dược sĩ đề được tư vấn kịp thời khi gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Osimert 80mg (Osimertinib)

  • Các thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể làm giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc của osimertinib. Osimertinib có thể làm tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc của chất nền BCRP.
  • Hoạt chất có thể làm tăng nồng độ osimertinib trong huyết tương: Các nghiên cứu in vitro đã cho thấy osimertinib được chuyển hóa pha I chủ yếu qua CYP3A4 và CYP3A5. Trong một nghiên cứu dược động học trên lâm sàng, khi dùng chung với 200 mg itraconazole (chất ức chế CYP3A4 mạnh) x 2 lần/ngày đã không ảnh hưởng đáng kể về lâm sàng trên nồng độ và thời gian tiếp xúc với osimertinib (diện tích dưới đường cong (AUC) tăng 24% và Cmax giảm 20%). Vì vậy, chất ức chế CYP3A4 có lẽ không ảnh hưởng đến nồng độ và thời gian tiếp xúc của osimertinib. Chưa xác định được các men xúc tác thêm.
  • Hoạt chất có thể làm giảm nồng độ osimertinib trong huyết tương: Trong một nghiên cứu dược động học lâm sàng trên bệnh nhân, diện tích nồng độ osimertinib dưới đường cong ở giai đoạn ổn định (AUC steady state) giảm 78% khi dùng chung với rifampicin (600 mg/ngày trong 21 ngày). Tương tự, nồng độ và thời gian tiếp xúc với chất chuyển hóa AZ5104 cũng giảm 82% (đối với trị số AUC) và 78% (đối với trị số Cmax). Khuyến cáo nên tránh dùng Osimertinib đồng thời với các chất cảm ứng CYP3A mạnh (như phenytoin, rifampicin và carbamazepin). Các chất cảm ứng CYP3A4 trung bình (như bosentan, efavirenz, etravirine, modafinil) có thể cũng làm giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc osimertinib và nên sử dụng thận trọng hoặc tránh dùng nếu có thể. Chưa có dữ liệu lâm sàng để khuyến cáo chỉnh liều Osimertinib. Chống chỉ định dùng chung với thuốc St. John’s Wort .
  • Ảnh hưởng của các thuốc làm giảm dịch dạ dày trên osimertinib: Trong một nghiên cứu dược động học lâm sàng, việc dùng đồng thời với omeprazole đã không thay đổi nồng độ và thời gian tiếp xúc của osimertinib trên lâm sàng. Các chất điều biến pH dịch vị có thể dùng chung với Osimertinib mà không có bất kỳ hạn chế nào.
  • Hoạt chất có nồng độ trong huyết tương có thể thay đổi do Osimertinib
  • Theo các nghiên cứu in vitro, osimertinib là chất ức chế cạnh tranh của chất vận chuyển BCRP.
  • Trong một nghiên cứu dược động học trên lâm sàng, khi dùng đồng thời Osimertinib với rosuvastatin (chất nền nhạy cảm BCRP) sẽ làm tăng AUC và Cmax của rosuvastatin tương ứng là 35% và 72%. Ở bệnh nhân đang dùng đồng thời với các thuốc có khuynh hướng phụ thuộc BCRP và có chỉ số điều trị thấp, nên theo dõi chặt chẽ về dấu hiệu thay đổi tính dung nạp của thuốc dùng chung vì có thể là kết quả của sự tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc trong khi dùng chung với Osimertinib .
  • Trong một nghiên cứu dược động học trên lâm sàng, việc dùng đồng thời Osimertinib với simvastatin (chất nền nhạy cảm CYP3A4) sẽ làm giảm AUC và Cmax của simvastatin tương ứng là 9% và 23%. Các thay đổi này nhỏ và có lẽ là không đáng kể về mặt lâm sàng. Không chắc xảy ra tương tác dược động học trên lâm sàng với chất nền CYP3A4. Chưa nghiên cứu sự tương tác qua men khác với CYP3A4 được điều biến bằng chất thụ thể Pregnane X Receptor (PXR). Không loại bỏ nguy cơ giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc của hormon ngừa thai khi dùng đồng thời.

Tình trạng quá liều và xử lí

  • Không có xử trí đặc biệt trong trường hợp quá liều thuốc. Khi nghi ngờ quá liều, nên ngưng dùng thuốc và bắt đầu xử trí triệu chứng.

Cần phải kiêng gì trong thời gian điều trị bằng thuốc Osimert 80mg?

  • Khi dùng thuốc ngoài việc nên dùng theo chỉ định của bác sĩ điều trị thì cần hạn chế sử dụng thực phẩm chế biến sẵn nhiều dầu mỡ và chất bảo quản, ngoài ra còn chú ý kiêng sử dụng đồ uống thực phẩm có ga, chứa cồn, chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá,…

Đặc tính dược lý và cơ chế tác dụng của thuốc Osimert 80mg

Dược lý học:

  • Thuốc Osimert 80mg chứa hoạt chất Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase (TKI) của tế bào tăng trưởng biểu bì. TKI liên kết với một số dạng đột biến của EGFR (T790M, L858R và loại bỏ 19 loại ung thư phổi).
  • Osimertinib là chất ức chế Tyrosine Kinase (TKI). Đây là chất ức chế không thuận nghịch thụ thể yếu tố phát triển biểu bì (Epidermal Growth Factor Receptors – EGFRs) có đột biến nhạy cảm (EGFRm) và đột biến T790M đề kháng với TKI.
  • EGFR-TKIs là một chất ức chế tyrosine kinase thế hệ thứ ba, osimertinib đặc hiệu cho đột biến T790M giữ cổng làm tăng hoạt động liên kết ATP với EGFR và dẫn đến tiên lượng xấu cho bệnh ở giai đoạn muộn.
  • Hơn nữa, osimertinib đã được chứng minh là dự phòng EGFR loại hoang dã trong quá trình trị liệu. Vì vậy thuốc làm giảm sự gắn kết không đặc hiệu và hạn chế độc tính.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sau khi dùng Osimertinib đường uống, nồng độ đỉnh của osimertinib trong huyết tương đạt được ở khoảng thời gian tmax trung vị là 6 giờ, với một vài đỉnh đã được ghi nhận trong 24 giờ đầu tiên trên một số bệnh nhân.
  • Phân bố: Thể tích phân bố trung vị ước tính trên dân số nghiên cứu của osimertinib ở trạng thái hằng định (Vss/F) là 997 L cho thấy thuốc phân phối rộng rãi vào các mô. Không thể đo mức gắn kết protein trong huyết tương vì không ổn định, tuy nhiên theo các đặc tính lý hóa của osimertinib, mức gắn kết với protein huyết tương có lẽ là rất cao. Osimertinib cũng đã được chứng tỏ gắn kết tương đương với protein huyết tương ở chuột và ở người, albumin huyết thanh của người và chuột và tế bào gan người.
  • Chuyển hóa: Đường chuyển hóa thay thế có thể tồn tại nhưng chưa được mô tả đầy đủ. Đường chuyển hóa chính của osimertinib là qua oxy hóa và khử alkyl hóa.
  • Thải trừ: Sau khi uống một liều duy nhất 20 mg, 67,8% liều đã được phát hiện trong phân, trong khi 14,2% liều dùng đã được tìm thấy trong nước tiểu sau 84 ngày kể từ ngày thu mẫu. Osimertinib không đổi chiếm khoảng 2% của quá trình thải trừ với 0,8% trong nước tiểu và 1,2% trong phân.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

 

Thuốc Osimert 80mg (Osimertinib) giá bao nhiêu?

  • Thuốc Osimert 80mg (Osimertinib) có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Osimert 80mg (Osimertinib) mua ở đâu Đông Anh, Hoàn Kiếm, Hà nội, HCM?

  • Thuốc Osimert 80mg (Osimertinib) hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Osimert

  • Thuốc Osimert có tiêu diệt tế bào ung thư không?

    • Thuốc Osimert là thuốc đích, giúp làm chậm hoặc ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển hoặc giúp thu nhỏ khối u. Nó có thể giúp ngăn ngừa ung thư phổi của bạn tái phát sau khi loại bỏ nó bằng phẫu thuật. Nó không giết chết tế bào ung thư
  • Thuốc Osimert có hiệu quả như thế nào?

    • Thuốc Osimert cải thiện thời gian sống sót tổng thể so với thuốc Tarceva và thuốc Iressa. Thời gian sống thêm trung bình là 38,6 tháng so với 31,8 tháng với EGFR-TKIs thế hệ đầu tiên. Hơn một nửa (54%) bệnh nhân được điều trị bằng Tagrisso còn sống sau ba năm so với 44% đối với Tarceva hoặc Iressa
  • Bạn có thể sống lâu với ung thư phổi giai đoạn 4 không?

    • Chỉ 19% những người được chẩn đoán ở giai đoạn 4 sống sót hơn 12 tháng. Nhưng hơn bao giờ hết, những người bị ung thư phổi đang sống tốt hơn, sống lâu hơn nhờ vào sức mạnh của nghiên cứu và những tiến bộ trong điều trị.
  • Thuốc Osimert có phải là thuốc hóa trị không?

    • Thuốc Osimert là thuốc đích, hoạt động trên một số loại ung thư để ngăn chặn sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Các liệu pháp nhắm mục tiêu không phải là hóa trị hoặc liệu pháp miễn dịch.
  • Thuốc Osimert có thể gây rụng tóc không?

    • Ví dụ, ở tuần thứ 2, 13% bệnh nhân dùng Tagrisso báo cáo là bị rụng tóc (một chút). Phạm vi bệnh nhân bị rụng tóc trong 24 tuần đầu điều trị bằng Tagrisso là từ 7% - 13%
  • Khi dùng thuốc osimert có được uống rượu không?

    • Việc uống rượu (với lượng nhỏ) dường như không ảnh hưởng đến sự an toàn hoặc hữu ích của osimertinib. Tránh bưởi và nước ép bưởi trong thời gian điều trị của bạn, vì chúng có thể tương tác với osimertinib.

Video về Osimert 80mg (Osimertinib)

Video hướng dẫn sử dụng Osimert 80mg (Osimertinib)


Câu hỏi thường gặp

  • Osimert 80mg (Osimertinib) Everest - Thuốc điều trị ung thư phổi có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB