Erwinase 10.000IU - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 16:44:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
11747/QLD-KD
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Asparaginase 10.000IU
Công ty đăng ký:
Công Ty Dược Phẩm Trung Ương 3

Video

Erwinase 10.000IU là thuốc gì?

  • Erwinase là thuốc được chỉ định dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, thuốc hoạt động bằng cách phá vỡ một hóa chất trong các tế bào ung thư ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển và phân chia. Thuốc Erwinase 10.000 IU chủ yếu được dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để tạo các đợt thuyên giảm ở trẻ em.

Thông tin thuốc Erwinase 10.000IU

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư.
  • Hoạt chất chính: Asparaginase.
  • Hàm lượng: 10.000 IU.
  • Dạng bào chế:  Bột đông khô pha tiêm.
  • Quy cách đóng gói:  1 Lọ 10.000 đơn vị.
  • Xuất xứ:  Ấn Độ.

Đặc tính dược lý của thuốc

Dược lực học:

  • Asparagine được gắn vào hầu hết các protein, nếu không có asparagine, việc tổng hợp protein sẽ bị dừng lại, do đó ức chế tổng hợp AND và ARN, dẫn đến ức chế sự phát triển tế bào.
  • Các tế bào ung thư liên quan đến bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL), bệnh bạch cầu dạng tủy cấp tính (AML) và u lympho không Hodgkin (đặc biệt là dạng nguyên bào lympho) không có hoạt tính tổng hợp asparagine và phải phụ thuộc vào nguồn asparagine bên ngoài.
  • Hoạt tính kháng khối u của L-asparaginase là kết quả của việc duy trì sự thiếu asparagine ngoại sinh. L-asparaginase xúc tác khử nhóm amin của asparagine thành aspartic acid và giải phóng amoniac.

Dược động học:

  • Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 14 đến 24 giờ và chỉ bằng 50% nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Thuốc phân bố không đáng kể ở bên ngoài khoang mạch máu, thải trừ qua mật và nước tiểu rất ít. Sự thải trừ thuốc không bị ảnh hưởng bởi tuổi, chức năng thận hoặc chức năng gan. Asparaginase vẫn còn phát hiện được trong huyết thanh 13 – 22 ngày sau khi dùng.
  • Nửa đời của asparaginase thay đổi từ 8 đến 30 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch và không phụ thuộc vào liều dùng, giới tính, tuổi, diện tích bề mặt cơ thể, mức độ bệnh, chức năng gan hoặc thận. Nửa đời của asparaginase sau khi tiêm bắp là 39 đến 49 giờ.
  • Thể tích phân bố biểu kiến là 4 – 5 lít/kg, khoảng 70 – 80% thể tích huyết tương. Trong dịch bạch huyết và dịch não tủy có phát hiện thấy asparaginase.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Erwinase 10.000IU

Thuốc Erwinase 10.000IU với thành phần hoạt chất L-asparaginase được chỉ định dùng để:

  • Kết hợp với các thuốc chống ung thư khác điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính.
  • Thuốc cũng được sử dụng trong các trường hợp ung thư khác mà thiếu asparagin được dự kiến là có lợi.
  • Những bệnh nhân điều trị với L-asparaginase, chiết từ Escherichia coli, và những bệnh nhân mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.

Chống chỉ định của thuốc Erwinase 10.000IU

  • Không dùng cho người quá mẫn cảm với hoạt chất, bất kỳ chế phẩm E. coli-asparaginase tự nhiên (không bị pegyl hóa) hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân bị viêm tụy.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng (bilirubin > 3 lần giới hạn trên của bình thường [ULN]; transaminase> 10 lần ULN).
  • Bệnh nhân bị bệnh rối loạn đông máu đã biết từ trước (ví dụ như bệnh tan máu).
  • Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy, xuất huyết nghiêm trọng hoặc huyết khối nghiêm trọng khi điều trị bằng asparaginase trước đó.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Erwinase 10.000IU

Cách dùng:

  • Thuốc Erwinase 10.000IU được dùng dùng theo đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cơ hoặc dưới da.
  • Thuốc Erwinase 10.000IU phải được hoàn nguyên với 1 - 2 ml dung dịch natri clorid 0,9%. Tiêm từ từ dung dịch natri clorid 0,9% vào trong, dọc theo thành lọ, tránh tiêm trực tiếp lên bột hoặc vào trong bột.
  • Hòa tan bột bằng cách xoáy nhẹ nhàng sao cho lọ thuốc vẫn giữ vị trí thẳng đứng. Không được lắc mạnh và lắc nhiều để tránh tạo bọt.
  • Dung dịch hoàn nguyên phải trong suốt, không có chất hạt. Có thể kết tinh protein hoặc tạo thành bó sợi protein nếu lắc quá nhiều. Không được sử dụng khi dung dịch có chất hạt hoặc kết tủa protein.
  • Dung dịch hoàn nguyên nên được dùng trong vòng 15 phút sau khi pha. Nếu hoãn dùng hơn 15 phút sau khi pha thì dung dịch phải được bảo quản trong ống tiêm polypropylene hoặc thủy tinh trong thời gian này. Dung dịch trong ống tiêm nên được dùng trong vòng 8 giờ.

Liều dùng:

  • Tiêm IV, IM hoặc SC. 25000 đơn vị/m2 diện tích bề mặt da (200 đơn vị/kg trọng lượng cơ thể), 3 lần/tuần x 3 tuần.
  • Có thể tăng liều dựa trên phác đồ điều trị.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Theo dõi cẩn thận khi điều trị lại Erwinase 10.000IU sau một khoảng thời gian ngừng thuốc do tăng nguy cơ xuất hiện các phản ứng phản vệ.
  • Nồng độ amylase, lipase và/hoặc insulin huyết thanh để loại trừ tăng đường huyết và viêm tụy nặng. Khi cần thiết, có thể điều trị tăng đường huyết bằng insulin.
  • Trước khi bắt đầu điều trị phải thường xuyên theo dõi các thông số đông máu. Nếu xuất hiện triệu chứng đáng kể về rối loạn đông máu, phải ngừng Erwinase 10.000IU cho đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó tiếp tục sử dụng theo phác đồ điều trị.
  • Theo dõi thường xuyên các xét nghiệm chức năng gan trong suốt quá trình điều trị.
  • Erwinase 10.000IU không phải là thuốc gây độc tế bào (như vincristine hay methotrexat) nên không yêu cầu những thận trọng đặc biệt khi sử dụng.
  • Thuốc phải được xử lý theo cùng phương pháp với các enzym điều trị khác như enzym hyaluronidase.
  • Loại bỏ những phần thuốc còn dư và không sử dụng theo các qui định y tế.

Sử dụng Erwinase 10.000IU cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc Erwinase 10.000IU không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng Erwinase 10.000IU.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Người ta không biết liệu Erwinase 10.000IU được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì các phản ứng có hại nghiêm trọng tiềm ẩn có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ, nên ngưng dùng thuốc Erwinase 10.000IU trong thời gian cho con bú.

Sử dụng Erwinase 10.000IU cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc, đặc biệt là thông qua các tác động tiềm năng của nó đối với hệ thống thần kinh và đường tiêu hóa.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Erwinase 10.000IU ở những đối tượng này.

Tác dụng phụ của thuốc Erwinase 10.000IU

  • Erwinase 10.000IU có thể gây phản ứng dị ứng, đôi khi đe dọa đến tính mạng.
  • Thuốc Erwinase 10.000IU cũng có thể làm thay đổi nồng độ đường huyết và có thể làm cho bệnh đái tháo đường nặng thêm. Đau bụng có thể là dấu hiệu của viêm tụy.
  • Các phản ứng dị ứng với Erwinase 10.000IU thường gặp và có thể xảy ra trong đợt điều trị đầu tiên và không thể đoán trước được nếu dựa vào nghiệm pháp tiêm trong da.
    • sốt, phát ban, mày đay, đau khớp, giảm huyết áp, phù mạch, sốc phản vệ.
    • Mày đay, ban da, ban đỏ rải rác.
    • Giảm tiểu cầu, thiếu máu, dễ chảy máu, giảm bạch cầu.
    • Mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, trầm cảm, bồn chồn lo lắng, co giật , ngủ lịm, ngủ gà, ngấn ngơ, lẫn lộn.
    • Phù, urê máu tăng, có protein – niệu.
    • Buồn nôn, nôn, chán ăn, co cứng cơ bụng, viêm tụy cấp, viêm dạ dày, viêm miệng.
    • Giảm albumin, tăng amoniac huyết, giảm protein huyết.
    • Tăng cholesterol huyết.
    • Tăng đường huyết/ không dung nạp glucose.
    • Tăng acid uric huyết.
    • Viêm tụy xuất huyết, hoại tử đảo Langerhans.
    • Suy thận cấp, giảm albumin, xuất huyết não, tắc mạch máu não, ảo giác, viêm tuyến mang tai, tăng đường huyết, gây huyết khối nặng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Prednisolon.
  • Methotrexat.
  • Vincristin.
  • Natalizumab, vắc xin virus sống.
  • Vaccin virus chết.
  • Trastuzumab, prednisolon.
  • Echinacea.

Quá liều và xử trí

  • Các triệu chứng sốc có thể xảy ra (thậm chí với liều thường dùng).
  • Nếu có các triệu chứng như ý thức u ám, co giật, hạ huyết áp, rét run, sốt hoặc nôn, cần ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử trí thích hợp.
  • Không có thuốc giải độc. Nếu có phản ứng phản vệ cần dùng ngay epinephrin, oxygen và tiêm tĩnh mạch corticosteroid. Có thể sử dụng insulin để điều trị tăng glucose máu.

Bảo quản thuốc Erwinase 10.000IU

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Erwinase 10.000IU giá bao nhiêu?

  • Thuốc Erwinase 10.000IU có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Erwinase 10.000IU mua ở đâu?

  • Thuốc Erwinase 10.000IU hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc

Video về Erwinase 10.000IU

Video hướng dẫn sử dụng Erwinase 10.000IU


Câu hỏi thường gặp

  • Erwinase 10.000IU - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB