Xorunwell -L 20mg/10ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-23 14:16:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20262-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Doxorubicin hydrochlorid (dưới dạng Pegylated Liposom) - 20 mg/10 ml

Video

Xorunwell -L 20mg/10ml là thuốc gì?

  • Xorunwell -L 20mg/10ml là thuốc được chỉ định trong các trường hợp ung thư lan tỏa như bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên tủy bào cấp, u Wilms, u nguyên bào thần kinh, sarcom xương và mô mềm, ung thư vú. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Doxorubicin hydrochloride 10 mg

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lý học:
    • Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces peucetius var. caecius. Hiện nay được tổng hợp từ daunorubicin. Doxorubicin kích ứng mạnh các mô và có thể gây hoại tử mô, ví dụ trong trường hợp tiêm ra ngoài mạch máu.
    • Hoạt tính sinh học của doxorubicin là do doxorubicin gắn vào DNA làm ức chế các enzym cần thiết để sao chép và phiên mã DNA. Doxorubicin gây gián đoạn mạnh chu kỳ phát triển tế bào ở giai đoạn phân bào S và giai đoạn gián phân, nhưng thuốc cũng tác dụng trên các giai đoạn khác của chu kỳ phát triển tế bào.
    • Doxorubicin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc chống ung thư khác. Sự kháng thuốc chéo xảy ra khi khối u kháng cả doxorubicin và daunorubicin.
  • Dược động học:
    • Chuyển hóa và phân bố doxorubicin vẫn đang được làm sáng tỏ. Doxorubicin chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành doxorubicinon và các aglycon. Cần lưu ý là một vài chất chuyển hóa này cũng là các chất gây độc tế bào nhưng không độc hơn doxorubicin. Nồng độ cao các chất chuyển hóa xuất hiện nhanh trong huyết tương và qua giai đoạn phân bố với thời gian nửa đời ngắn. Chuyển hóa chậm ở người bị giảm chức năng gan.
    • Sau khi được tiêm vào tĩnh mạch, doxorubicin nhanh chóng rời khỏi máu, đi vào các mô nhất là phối, gan, tim, lách, thận. Thể tích phân bố của doxorubixin hydroclorid khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 700 – 1 100 lít/m2. Trong huyết tương khoảng 70% doxorubicin liên kết với protein. Doxorubicin qua hàng rào máu – não rất ít, nhưng thuốc qua được hàng rào nhau thai.
    • Thuốc được chuyển hóa nhanh ở gan, tạo thành các chất chuyển hóa, trong đó có chất có hoạt tính (adriamycinol). Trong vòng 5 ngày dùng thuốc, khoảng 5% liều đao thải qua thận; trong vòng 7 ngày, khoảng 40 – 50% thải trừ qua mật. Nếu chức năng gan giảm, thải trừ chậm hơn, cần giảm liều dùng. Đồ thị giảm đến hết nồng độ doxorubicin trong máu có 3 pha: nửa đời trung bình là 12 giờ, 3,3 giờ và khoảng 30 giờ.
    • Doxorubicin không dùng đường uống vì sinh khả dụng rất thấp (dưới 5%).

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xorunwell -L 20mg/10ml

  • Ung thư buồng trứng
    • Thuốc tiêm Doxorubicin HCI liposome được chỉ định điều trị tái phát di căn ung thư biểu mô buồng trứng, ở bệnh nhân không chữa được băng cả hai phác đồ hóa trị liệu paclitaxel và platinum base.
    • Vai trò của Thuốc tiêm Doxorubicin HCI liposome ở bệnh nhân ung thư buồng trứng tiến triển đang được nghiên cứu thêm.
  • Điều trị Kaposi°s sareoma ở bệnh nhân AIDS
    • Thuốc tiém Doxorubicin HCL liposome được chỉ định điều trị Kaposi’s sarcoma ở bệnh nhân AIDS bị bệnh tiến triển đã có sự kết hợp với hóa trị trước đó hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp với điều trị hóa trị trước đó.
  • Đa u tủy
    • Thuốc tiêm Doxorubicin HCI liposome kết hợp với bortezomib được chỉ định điều trị cho bệnh nhân đa u tủy, đã không dùng bortezomib trước đây và đã nhận được ít nhất một liệu pháp điều trị trước đó.
    • .

Chống chỉ định của thuốc Xorunwell -L 20mg/10ml

  • Doxorubicin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Có dấu hiệu suy giảm chức năng tủy xương rõ gây ra bởi hóa trị hoặc xạ trị trước đó.
  • Có bệnh tim trước đó.
  • Người bệnh đã điều trị bằng doxorubicin hoặc anthracyclines khác với đủ liều tích lũy.
  • Doxorubicin không sử dụng tiêm tĩnh mạch để điều trị ung thư bàng quang ở bệnh nhân bị hẹp niệu đạo không thẻ đặt ống thông.
  • Mẫn cảm với Doxorubicin.
  • Phụ nữ cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Xorunwell -L 20mg/10ml

  • Cách dùng:
    • Pegylated liposomal doxorubicin có các đặc tính dược động học riêng biệt và không thể thay thế bằng các dạng chế phẩm doxorubicin HCI khác.
    • Không dùng thuốc khi chưa pha loãng.
    • Không được pha trộn với thuốc khác và chất kìm khuẩn Benzyl alcolhol, chỉ được pha trong Dextrose 5%. Tiêm truyền nhanh có thể làm tăng nguy cơ liên quan đến các phản ứng truyền.
    • Xorunwell -L không được tiêm bắp hoặc tiêm đưới da.
    • Chỉ được sử dụng Xorunwell -L dưới sự giám sát của các chuyên gia ung thư học chuyên về hoá trị liệu các chất độc đối với tế bảo.
    • Nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng của thoát mạch, cần dừng truyền ngay lập tức và tiếp tục ở một tĩnh mạch khác. Chườm đá lên vị trí bị thoát mạch trong khoảng 30 phút có thể hữu ích trong việc giảm các phản ứng tại chỗ.
  • Liều dùng:
    • Ung thư buồng trứng:
      • Doxorubicin HCI liposome nên được truyền tĩnh mạch với liều 50 mg/m2 với tốc độ ban đầu là 1mg/phút để giảm thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ truyền có thể được tăng lên để hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ.
      • Bệnh nhân cần được truyền thuốc 4 tuần 1 lần, cho đến khi bệnh không tiễn triển, không cho thấy có bằng chứng về độc tim và bệnh nhân vẫn có thể dung nạp thuốc.
    • Điều tri Kaposi’s sareoma ở bệnh nhân AIDS
      • Doxorubicin HCI liposome nên được truyền tĩnh mạch với liều 20 mg/m2 với tốc độ ban đầu là 1mg/phút để giảm thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ truyền có thé được tăng lên đẻ hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ.
      • Liều trên được lặp lại mỗi ba tuần, cho đến khi bệnh nhân vẫn dung nạp thuốc tốt và đáp ứng với điều trị.
    • Bệnh nhân đa u tủy
      • Bortezomib nên được tiêm tĩnh mạch với liều 1,3 mg/ml vào các ngày 1, 4, 8 và 11 của một đợt điều trị 21 ngày. Truyền Doxorubicin vào ngày thứ tư của đợt điều trị bortezomib ngay sau khi truyền bortezomib. Doxorubicin HCI nên được truyền tĩnh mạch với tốc độ ban đầu là 1mg/phút để giảm thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ truyền có thể được tăng lên để hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ. Bệnh nhân có thể lặp lại 8 đợt điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra ngộ độc không thẻ chấp nhận được.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Nên giảm liều Doxorubicin nếu bilirubin tăng. Nếu bilirubin trong khoảng 12 đến 30 mg/l - dùng 1/2 liều thông thường; nếu bilirubin > 30 mg/l - dùng 1⁄4 liều thông thường.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Nhìn chung không cân giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
    • Chuẩn bị dịch truyền:
      • Mỗi ống 10-mL chứa 20 mg DoxorubicinHCP,nông độ 2 mg/mL.
      • Với liều < 90 mg: Pha loãng Xorunwell -L trong 250 mL Dextrose 5% pha tiém.
      • Với liều> 90 mg: Pha loãng Xorunwell -L trong 300 mL Dextrose 5% pha tiém.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Cảnh báo:
    • Độc tính trên tìm mạch
      • Hạn chế dùng liều lớn thuốc tiêm Doxorubicin HCI liposome. So sánh nguy cơ tim mạch liên quan đến việc dùng XORUNWELL-L với công thức Doxorubicin truyền thống chưa được đánh giá một cách tương thích, vì thế các cảnh báo đều có liên quan với nhau.
      • Theo dõi chặt chẽ việc sử dụng công thức Doxorubicin HC] truyền thống. Bệnh nhân sử dụng tổng liều dùng vượt quá giới hạn đề nghị 550mg/m? có thể bị suy chức năng tâm thất trái cấp tính có thể xảy ra. Bệnh nhân xạ trị trung thất hoặc điều trị cùng với các tác nhân có tiềm ẩn độc tính trên tìm như cyclophosphamide khi dùng liều thấp (400mg/m?) có thế dẫn đến suy tim. Theo dõi cẩn thận bệnh nhân dùng anthracycline và tổng liều Doxorubicin HCI, cần ghi nhận các điều trị trước đó hoặc điều trị kết hợp với các anthracycline khác hay các hợp chất liên quan. Suy tim xunghuyết và/hoặc bệnh cơ tim có thé gặp sau khi điều trị bị gián đoạn. Kiểm tra tổn thương cơ tim do anthracycline cuối cùng là sinh thiết nội mạc co tỉm nhưng các phương pháp khác, như siêu âm tim ky hay siêu âm nuclit phóng xạ van tim, có thể được dùng để theo dõi chức năng tim trong khi điều trị với anthracydine. Các phương pháp trên nên được tiến hành để theo dõi các độc tính trên tim tiềm ản trong khi điều trị với XORUNWELL-L. Nếu kết quả kiểm tra tổn thương tim dương tính với liệu pháp XORUNWELL-L, cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích của việctiếp tục điều trị với nguy cơ ton thương cơ tim. Các bệnh nhân AIDS có liên quan đến hội chứng Kaposi có thể xảy ra các tác dụng có hại liên quan đến tim như bệnh cơ tim và/ hoặc suy tim xung huyết, chứng loạn nhịp tim, bệnh cơ tim, suy tim, tràn dịch ngoại tâm mạc, và chứng tim đập nhanh. Các bệnh nhân có tiền sử bệnh tim chỉ dùng XORUNWELL-L khi lợi ích điều trị hơn hẳn nguy cơ. Nên theo dõi cẩn thận chức năng tim ở các bệnh nhân điều trị XORUNWELL-L.
    • Ức chế tủy
      • Ức chế tủy trên các bệnh nhân ung thư buồng trứng vừa phải và có thể hồi phục được; thiếu máu là phản ứng có hại trên máu phổ biến nhất, theo sau là giảm bạch cầu (WBC < 4000 mm),giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính. Một số bệnh nhân ung thư buồng trứng có thể dùng G-CSF (hoặc GM-CSEF) đề tăng lượng máu. Ức chế tủy xảy ra ở liều giới hạn các phản ứng có hại ở các bệnh nhân AIDS-Kaposi (mức độ ức chế tủy tùy thuộc vào các yếu tố như bệnh HIV hoặc các dược phẩm cùng điều trị ) ở liều khuyến 20mg/m. Giảm bạch cầu thường thoáng qua với chế độ liều được khuyến cáo và độc tính trên hệ tạo máu có thể đòi hỏi phải giảm liều hay ngưng điều trị XORUNWELL-L. Việc ức chế tủy mạnh và kéo đài có thể dẫn đến nhiễm trùng thứ cấp, sốt bạch cầu hay xuất huyết. XORUNWELL-L có thể làm tăng độc tính của các thuốc kháng ung thư khác và trong trường hợp đặc biệt, độc tính trên hệ tạo máu có thể ting. lênkhi XORUNWELL-L được phối hợp với các thuốc gây ức chế tủy khác.
    • Phản ứng liên quan đến việc tiêm truyền
      • Các phản ứng cấp liên quan đến việc tiêm truyền được mô tả bằng tình trạng nhuộm đỏ máu, thở dốc, sưng mặt, đau đầu, ớn lạnh, đau ngực, tức ngực, và nghẹn ở cổ họng, vàng da, mạch nhanh, ngứa, phát ban, xanh tím, bất tỉnh, co thắt khí quản, hen suyễn, ngưng thở và/hoặc tụt huyết áp xảy ra đến 10% các bệnh nhân điều trị Doxorubicin HCI dạng hạt dầu. Ở hầu hết các bệnh nhân, các phản ứng do tiêm truyền được giải quyết sau nhiều giờ hoặc một ngày khi ngưng truyền và ở một vài bệnh nhân các phản ứng được xử lý khi giảm tốc độ truyền. Phản ứng dị ứng hay sốc phản vệ nguy hiểm và đôi khi đe dọa tính mạng, gây tử vong như phản ứng liên quan đến tiêm truyền đã được báo cáo, các thuốc điều trị các phản ứng này, cũng như phương tiện cấp cứu nên sẵn sàng để sử dụng ngay. Các phản ứng chính liên quan đến tiêm truyền có thể xuất hiện trong lần truyền đầu tiên. Có lẽ các phản ứng như thế này do các Doxorubicin HCI dạng liposome hay một trong số các thành phần bể mặt của nó.
    • Vết ban dé mat cảm giác ở lòng bàn chân, bàn tay (PPE)
      • Bệnh nhân ung thư buồng trứng có thể mắc hội chứng PPE (phát ban da được mô tả là sưng, đau, ban đỏ, tróc vảy trên da bàn tay hay bàn chân ở một số bệnh nhân). PPE có thể xuất hiện sau 2 hay 3 đợt điều trị nhưng cũng có thể sớm hơn. Phản ứng có thể nhẹ và mất đi sau 1 đến nhiều tuần để không cần thời gian ngưng điều trị. Tuy nhiên, có thể cần phải điều chỉnh liều để kiểm soát PPE. Có thể phải ngưng điều trị do tình trạng PPE nghiêm trọng gây suy nhược hay các độc tính khác trên da ở một số bệnh nhân.
    • Khả năng gây độc tính
      • Doxorubicin trong XORUNWELL-L có khả năng gây độc của các thuốc kháng ung thư khác, tăng cyclophosphamide gây ra viêm bàng quang xuất huyết và sự tăng cao độc tính trên gan của 6-mercaptopurine ở chế phẩm dororibicin thông thường đã được báo cáo. Xa trị làm cho độc tính trên cơ tim, niêm mạc, da và gan có thé tăng lên theo trích dẫn trong các báo cáo.
    • Tác dụng phụ nơi tiêm
      • XORUNWELL-L không là một chất gây sưng da, nhưng nó gây kích thích và cần thận trọng để tránh sự thoát mạch xảy ra khi tiêm truyền tĩnh mạch XORUNWELL-L có hay không có cảm giác đau nhức và nóng kèm theo, thậm chí máu trào ngược lại chỗ đi vào của kim truyền. Nếu có bất kỳ dấu hiệu hay hội chứng của sự thoát mạch xảy ra, nên ngưng ngay việc tiêm truyền và bắt đầu ở một tĩnh mạch khác. Áp nước đá trên chỗ thoát mạch trong khoảng 30 phút có thể giúp làm giảm phản ứng tại chỗ. XORUNWELL-L không nên được dùng qua được tiêp bắp hay dưới da.
    • Tổn thương gan
      • Doxorubicin được thải trừ phần lớn bởi gan, nhưng dược động học của XORUNWELL-L về được đánh giá một cách đầy đủ ở bệnh nhân bị suy chức năng gan. Vì vậy, nên giần 2s XORUNWELL-L ở những bệnh nhân này. Trước khi dùng XORUNWELL-L, khuyến cáo việc đánh giá chức năng gan băng các kiểm tra lâm sàng như SGOT, SGPT, phosphate kiềm, bilirubin.
  • Thận trọng
    • Tổng quát
    • Các bệnh nhân điều trị XORUNWELL-L nên được sự giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm trong hóa trị liệu. Hầu hết các tác dụng phụ đượckiêmš6 bang cách giảm liều hoặc ngưng thuốc.
    • Các kiểm tra trong phòng thí nghiệm.
    • Đếm máu toàn phần, bao gồm đếm tiểu cần, nên tiến hành thường xuyên và tối thiểu là trước mỗi liều điều trị bằng XORUNWELL-L.
    • Dùng trong nhi khoa
      • Tính an toàn và hiệu quả của XORUNWELL-L ở bệnh nhi chưa được báo cáo.
    • Dùng trong lão khoa
      • Nhìn chung không có sự khác biệt được quan sát thấy ở bệnh nhân cao tuổi so với nhóm trẻ hơn, nhưng sự nhạy cảm của những người cao tuôi là không thể loại trừ. Tuy nhiên có dữ liệu chưa đầy đủ về việc so sánh hiệu quả trên nhóm tuổi.
    • Liệu pháp xạ trị
      • Phan ứng da có thể lặp lại do dùng XORUNWELL-L sau xạ tri.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Doxorubicin Hydrochloride gây ngộ độc thai, gây quái thai ở chuộc và gây ngộ độc thai, gây sẩy thai ở thỏ, một lượng nhỏ vết tích của thuốc cũng được tìm thấy ở phôi chuột và trong phôi thai bỏ đi ở người. Mặc dù chưa có kết luận rõ ràng, nhưng có thể thấy Doxorubicin Hydrochloride gây ngộ độc cho phôi thai. Vì vậy không dùng Doxorubicin Hydrochloride cho phụ nữ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • XORUNWELL-L chỉ được dùng khi tối cần thiết. Không có báo cáo cụ thể nào về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không nhưng nhiều thuốc bao gồm các anthracycline, được tiết ra sữa mẹ và vì khả năng gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh được nuôi bằng sữa mẹ, các bà mẹ nên được khuyên ngưng cho con bú trước khi điều trị bằng XORUNWELL-L.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng vì thuốc có tác dụng phụ gây nhức đầu.

Tác dụng phụ của thuốc Xorunwell -L 20mg/10ml

  • Ðiều trị bằng doxorubicin thường có nhiều tác dụng không mong muốn, một số phản ứng nghiêm trọng cần được theo dõi chặt chẽ và giúp đỡ của thầy thuốc. Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào đường dùng và liều dùng, tốc độ dùng, tần số dùng. Suy giảm chức năng tủy xương là phản ứng có hại rất nhạy với giới hạn liều dùng, nhưng có thể hồi phục. Buồn nôn, nôn và rụng tóc thường thấy ở tất cả các người bệnh. Một vấn đề cần chú ý là sự tích lũy thuốc gây độc cho tim, tổng liều tối đa không nên vượt giới hạn 550mg/m2da.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Toàn thân: Chán ăn, sốt, chóng mặt.
    • Hệ tạo máu: Suy giảm chức năng tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tuần hoàn: Bệnh cơ tim (2%), thay đổi điện tâm đồ (ECG) trong thời gian ngắn.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm niêm mạc, ỉa chảy, chán ăn.
    • Da: Rụng tóc, ban đỏ dọc theo tĩnh mạch tiêm thuốc, sẫm màu móng tay, bong móng.
    • Các loại khác: Phản ứng tại chỗ gây kích ứng bàng quang, đặc biệt ngay sau khi bơm thuốc vào bàng quang.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Trên da: Phát ban, ban đỏ, mày đay lan rộng.
    • Tiết niệu – sinh dục: Tăng acid uric máu.
    • Tiêu hóa: Dùng cùng với cytarabin đôi khi gây loét và hoại tử đại tràng, đặc biệt biểu mô manh tràng. Cần chú ý theo dõi.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, rét run, hoa mắt.
    • Mắt: Viêm kết mạc.
    • Máu: Suy tủy xương, mạnh nhất xảy ra sau 8 – 15 ngày điều trị, nhưng máu sẽ trở lại bình thường sau 21 ngày. Nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian ngắt quãng dùng thuốc khi số lượng hồng cầu không bình thường trở lại trong thời gian mong muốn.
    • Tuần hoàn: Ðộc tính đối với tim là một tác dụng không mong muốn cần phải được hết sức chú ý trong khi điều trị lâu dài. Mức độ độc tính đối với tim liên quan tới tổng liều gây tích lũy.
    • Hai loại độc tính đối với tim được mô tả như sau:
    • Biến đổi ECG cấp nhưng có hồi phục, xảy ra ngay hoặc trong vòng vài giờ sau khi dùng thuốc. Những thay đổi này hồi phục được, nhưng ít có biểu hiện lâm sàng rõ ràng, đặc biệt cần phải chú ý nguy cơ loạn nhịp tim và sẵn sàng điều trị.
    • Bệnh cơ tim phụ thuộc vào tổng liều tích lũy, có thể phát triển sau một thời gian dài điều trị, cho một hậu quả rất nghiêm trọng. Phản ứng này thường có đặc điểm là giảm sóng QRS và tiến triển nhanh giãn cơ tim, thường không điều trị được bằng bất kỳ thuốc co sợi cơ tim nào.
    • Ðể tránh bệnh cơ tim gây suy tim, phải chú ý không sử dụng tổng liều gây tích lũy là trên 550mg/m2da.
    • Các yếu tố làm tăng nguy cơ bệnh cơ tim là chiếu tia xạ vào vùng trung thất ở người có mắc bệnh tim từ trước và người cao tuổi. Nguy cơ sẽ giảm nếu dùng thuốc theo chế độ hàng tuần. Theo dõi chức năng tim, đặc biệt là phân số tống máu thất trái bằng siêu âm tim là rất cần thiết.
    • Tuy vậy có nhiều trường hợp bệnh cơ tim phát triển, thậm chí hàng năm sau khi ngừng điều trị. Ðo cung lượng tim trong quá trình điều trị là cần thiết nhưng không nên đánh giá quá mức vì như vậy có sự đánh giá sai về an toàn. Nguy cơ luôn luôn cao nếu tổng liều vượt quá 550mg/m2diện tích da.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn thường xảy ra 24 giờ đầu sau khi dùng thuốc.
    • Viêm niêm mạc (viêm miệng, thực quản) sau 5 – 10 ngày, thường nặng và hay gặp hơn khi điều trị 3 ngày liên tục.
    • Loét và hoại tử biểu mô đại tràng, đặc biệt ở manh tràng có thể gây chảy máu và nhiễm khuẩn nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong. Vấn đề này đã gặp ở những người bệnh điều trị bệnh bạch cầu tủy bào cấp khi kết hợp doxorubicin và cytarabin trong 3 ngày.
    • Da: Rụng tóc, phụ thuộc vào liều sử dụng và có thể bình phục sau khi ngừng điều trị..

Tương tác thuốc

  • Với các thuốc chống ung thư khác: Doxorubicin Hydrochloride có thể làm tăng độc tính khi phối hợp với thuốc chống ung thư khác. Đã có báo cáo tăng triệu chứng viêm bàng quang xuất huyết do cyclophosphamide và tăng độc tính gan do 6-mercaptopurine.
  • Các barbiturates: có thể làm tăng độ thanh thải huyết tương toàn phần của Doxorubicin Hydrochloride.
  • Digoxin: nồng độ huyết thanh của Digoxin có thể giảm khi phối hợp với các hóa trị liệu (bao gồm cả Doxorubicin Hydrochloride). Digoxin dường như không bị ảnh hưởng.
  • Xạ trị: các độc tính trên cơ tim, niêm mạc, da và gan có thể tăng lên khi dùng cùng Doxorubicin Hydrochloride.

Quá liều và xử trí

  • Khi dùng quá liều làm tăng độc tính cấp của viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Khi bị suy tủy nặng, cần phải đưa bệnh nhân nhập viện, dùng kháng sinh, truyền bạch cầu, tiểu cầu và điều trị triệu chứng của bệnh viêm niêm mạc. Liều tích lũy của Doxorubicin không phụ thuộc vào lộ trình điều trị và không nên vượt quá 550 mg/m2 vì làm tăng nguy cơ bệnh cơ tim và dẫn đến suy tiêm xung huyết. Khi có triệu chứng về tim mạch, cần điều trị tích cực với các thuốc digitalis và các thuốc lợi tiểu. Cũng có thể dùng các thuốc dãn mạch ngoại vi nếu cần.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • M/s Getwell Pharmaceuticals.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Xorunwell -L 20mg/10ml là bao nhiêu?

  • Xorunwell -L 20mg/10ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Xorunwell -L 20mg/10ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Xorunwell -L 20mg/10ml tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Xorunwell -L 20mg/10ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB