Naprodox 10 - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của India

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-23 14:15:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-393-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Doxorubicin hydrochloride - 10 mg

Video

Naprodox 10 là thuốc gì?

  • Naprodox 10 là thuốc được chỉ định trong các trường hợp ung thư lan tỏa như bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên tủy bào cấp, u Wilms, u nguyên bào thần kinh, sarcom xương và mô mềm, ung thư vú. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Doxorubicin hydrochloride 10 mg

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lý học:
    • Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces peucetius var. caecius. Hiện nay được tổng hợp từ daunorubicin. Doxorubicin kích ứng mạnh các mô và có thể gây hoại tử mô, ví dụ trong trường hợp tiêm ra ngoài mạch máu.
    • Hoạt tính sinh học của doxorubicin là do doxorubicin gắn vào DNA làm ức chế các enzym cần thiết để sao chép và phiên mã DNA. Doxorubicin gây gián đoạn mạnh chu kỳ phát triển tế bào ở giai đoạn phân bào S và giai đoạn gián phân, nhưng thuốc cũng tác dụng trên các giai đoạn khác của chu kỳ phát triển tế bào.
    • Doxorubicin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc chống ung thư khác. Sự kháng thuốc chéo xảy ra khi khối u kháng cả doxorubicin và daunorubicin.
  • Dược động học:
    • Chuyển hóa và phân bố doxorubicin vẫn đang được làm sáng tỏ. Doxorubicin chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành doxorubicinon và các aglycon. Cần lưu ý là một vài chất chuyển hóa này cũng là các chất gây độc tế bào nhưng không độc hơn doxorubicin. Nồng độ cao các chất chuyển hóa xuất hiện nhanh trong huyết tương và qua giai đoạn phân bố với thời gian nửa đời ngắn. Chuyển hóa chậm ở người bị giảm chức năng gan.
    • Sau khi được tiêm vào tĩnh mạch, doxorubicin nhanh chóng rời khỏi máu, đi vào các mô nhất là phối, gan, tim, lách, thận. Thể tích phân bố của doxorubixin hydroclorid khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 700 – 1 100 lít/m2. Trong huyết tương khoảng 70% doxorubicin liên kết với protein. Doxorubicin qua hàng rào máu – não rất ít, nhưng thuốc qua được hàng rào nhau thai.
    • Thuốc được chuyển hóa nhanh ở gan, tạo thành các chất chuyển hóa, trong đó có chất có hoạt tính (adriamycinol). Trong vòng 5 ngày dùng thuốc, khoảng 5% liều đao thải qua thận; trong vòng 7 ngày, khoảng 40 – 50% thải trừ qua mật. Nếu chức năng gan giảm, thải trừ chậm hơn, cần giảm liều dùng. Đồ thị giảm đến hết nồng độ doxorubicin trong máu có 3 pha: nửa đời trung bình là 12 giờ, 3,3 giờ và khoảng 30 giờ.
    • Doxorubicin không dùng đường uống vì sinh khả dụng rất thấp (dưới 5%).

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Naprodox 10

  • Doxorubicin Hydrochloride tiêm/ truyền được chỉ định trong các trường hợp ung thư lan tỏa như bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên tủy bào cấp, u Wilms, u nguyên bào thần kinh, sarcom xương và mô mềm, ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư bàng bàng quang tế bào chuyển tiếp, ung thư tuyến giáp, ung thư tuyến giáp, u lympho Hodgkin và không Hodgkin, ung thư phổi, ung thư dạ dày và ung thư đường tiêu hóa.

Chống chỉ định của thuốc Naprodox 10

  • Người bị bệnh suy tủy, hoặc người có nguy cơ bị bệnh tim mạch.
  • Người đã điều trị trước đó với tổng liều tích lũy thuốc của Doxorubicin Hydrochloride và / hoặc Daunorubicin.
  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Naprodox 10

  • Cách dùng:
    • Cách pha dung dịch tiêm/ truyền:
    • Lượng bột thuốc trong ống cần được pha loãng với nước pha tiêm BP, NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% để được dung dịch có nồng độ 2 mg/mL.
    • Thuốc dùng đường tiêm/truyền tĩnh mạch. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
    • Cách dùng theo đường truyền tĩnh mạch: Doxorubicin Hydrochloride được truyền chậm thông qua ống truyền chứa dung dịch tiêm natri chloride 0,9% hoặc dung dịch tiêm Dextrose 5% đang chảy tự do. Ống truyền có gắn với kim để tiêm truyền vào các tĩnh mạch lớn.Trách tiêm vào các tĩnh mạch trên khớp hoặc vào các vị trí có tĩnh mạch bị áp lực nén trong hệ thống dẫn lưu bach huyết.
    • Tốc độ và thời gian truyền phụ thuộc vào kích thướt của tĩnh mạch và liều dùng, tuy nhiên không nên ít hơn 3-5 phút vì nổi ban đỏ xung quanh tĩnh mạch cũng như đỏ bừng mặt có thể xảy ra nếu tiêm quá nhanh.
    • Hiện tượng thoát mạch: Là tình trạng nóng rát hoặc đau nhức xảy ra xung quanh tĩnh mạch được truyền. Khi xảy ra, cần ngưng truyền ngay lập tức và bắt đầu lại với tĩnh mạch khác.
  • Liều dùng:
    • Liệu trình điều trị với mức liều thay đổi:30 mg/m2/ngày trong 3 ngày liên tục, lặp lại sau mỗi 4 tuần. Sau đó giảm liều còn 20 mg/m2/tuần do có thể giúp làm giảm nguy cơ suy tim sung huyết (CHF).
    • Liều dùng trên bệnh nhân bị tăng nồng độ bilirubin: với nồng độ bilirubin 1,2-3 ng/dL thì liều dùng bằng 50% so với liều thông thường, với nồng độ bilirubin > 3 mg/dL thì liều dùng bằng 25% so với liều thông thường.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Khuyến cáo:
    • Tình trạng suy tủy với triệu chứng chính là suy bạch cầu, cần phải được theo dõi kịp thời. Với liều khuyến cáo của Doxorubicin Hydrochloride, thường gây suy tủy nhẹ bạch cầu. Cần giám sát số lượng hồng cầu và tiểu cầu vì có thể giảm. Khi xảy ra độc tính với máu cần hiệu chỉnh liều, có thể ngừng hoặc chậm lại quá trình điều trị nếu cần. Suy tủy nặng và kéo dài có thể dẫn đến siêu nhiễm trùng hoặc xuất huyết.
    • Viêm hoại tử đại tràng nặng biểu hiện sưng đầu ruột (viêm ruột), phân có máu là tình trạng đôi khi dẫn tới tử vong. Cần thận trọng.
    • Nhiễm khuẩn được cho là có liên quan đến việc dùng Doxorubicin tiêm truyền tĩnh mạch hàng ngày trong 3 ngày.
    • Cần chú ý khi xảy ra độc tính trên tim mạch. Mặc dù không hay gặp, đã có báo cáo suy tâm thất trái cấp, đặc biệt ở bệnh nhân dùng liều cao hơn liều khuyến cáo (550 mg/m2).
    • Các triệu chứng ở phổi cho thấy có thể giảm độc tính tim mạch và có thể tăng độ an toàn của tổng liều bằng cách dùng thuốc theo chế độ hàng tuần hoặc truyền liên tục (48-96 giờ).
    • Người bị suy gan: Vì Doxorubicin Hydrochloride được thải trừ chủ yếu qua mật, nên độc tính của Doxorubicin tăng lên với người suy gan. Vì vậy cần đánh giá chức năng gan trước khi dùng Doxorubicin Hydrochloride, có thể sử dụng thử nghiệm như xác định nồng độ AST, ALT, Phosphatase kiềm và Bilirubin.
    • Thoát mạch tai chổ tiêm, có hoặc không có cảm giác nóng rát, đau nhức có thể xảy ra. Nếu có hiện tượng thoát mạch cần ngừng truyền ngay lập tức và bắt đầu với tĩnh mạch khác.
    • Gây ung thư/ đột biến: trong các nghiên cứu thực nghiệm, Doxorubicin Hydrochloride và các chất lên quan có thể gây đột biến và gây ung thư.
  • Thận trọng:
    • Khi bắt đầu điều trị cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và dõi các xét nghiệm lâm sàng, ít nhất trong suốt thời kì đầu của quá trình điều trị với bệnh nhân điều trị nội trú trong bệnh viện.
    • Tăng acid uric máu: có thể do quá trình phân hủy nhanh các tế bào ung thư bởi Doxorubicin Hidrochloride.
    • Biến đổi mài sắc nước tiểu: Doxorubicin Hydrochloride làm nước tiểu có màu đỏ trong vòng 1-2 ngày sau khi điều trị.
    • Thận trong khi xử lí dụng cụ pha chế, sử dụng thuốc:
    • Tất cả các vật dụng dùng trong pha chế sử dụng thuốc như xi lanh, bình chứa, các nguyên liệu hấp phụ, dung dich thừa nên để trong túi nilon dày và được đốt ở 700◦C.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Doxorubicin Hydrochloride gây ngộ độc thai, gây quái thai ở chuộc và gây ngộ độc thai, gây sẩy thai ở thỏ, một lượng nhỏ vết tích của thuốc cũng được tìm thấy ở phôi chuột và trong phôi thai bỏ đi ở người. Mặc dù chưa có kết luận rõ ràng, nhưng có thể thấy Doxorubicin Hydrochloride gây ngộ độc cho phôi thai. Vì vậy không dùng Doxorubicin Hydrochloride cho phụ nữ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Doxorubicin Hydrochloride được bài tiết vào sữa mẹ. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy Doxorubicin gây ngộ độc cho trẻ bú mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Doxorubicin có thể gây buồn ngủ.
  • Nếu có triệu chứng này, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Naprodox 10

  • Ðiều trị bằng doxorubicin thường có nhiều tác dụng không mong muốn, một số phản ứng nghiêm trọng cần được theo dõi chặt chẽ và giúp đỡ của thầy thuốc. Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào đường dùng và liều dùng, tốc độ dùng, tần số dùng. Suy giảm chức năng tủy xương là phản ứng có hại rất nhạy với giới hạn liều dùng, nhưng có thể hồi phục. Buồn nôn, nôn và rụng tóc thường thấy ở tất cả các người bệnh. Một vấn đề cần chú ý là sự tích lũy thuốc gây độc cho tim, tổng liều tối đa không nên vượt giới hạn 550mg/m2da.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Toàn thân: Chán ăn, sốt, chóng mặt.
    • Hệ tạo máu: Suy giảm chức năng tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tuần hoàn: Bệnh cơ tim (2%), thay đổi điện tâm đồ (ECG) trong thời gian ngắn.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm niêm mạc, ỉa chảy, chán ăn.
    • Da: Rụng tóc, ban đỏ dọc theo tĩnh mạch tiêm thuốc, sẫm màu móng tay, bong móng.
    • Các loại khác: Phản ứng tại chỗ gây kích ứng bàng quang, đặc biệt ngay sau khi bơm thuốc vào bàng quang.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Trên da: Phát ban, ban đỏ, mày đay lan rộng.
    • Tiết niệu – sinh dục: Tăng acid uric máu.
    • Tiêu hóa: Dùng cùng với cytarabin đôi khi gây loét và hoại tử đại tràng, đặc biệt biểu mô manh tràng. Cần chú ý theo dõi.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, rét run, hoa mắt.
    • Mắt: Viêm kết mạc.
    • Máu: Suy tủy xương, mạnh nhất xảy ra sau 8 – 15 ngày điều trị, nhưng máu sẽ trở lại bình thường sau 21 ngày. Nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian ngắt quãng dùng thuốc khi số lượng hồng cầu không bình thường trở lại trong thời gian mong muốn.
    • Tuần hoàn: Ðộc tính đối với tim là một tác dụng không mong muốn cần phải được hết sức chú ý trong khi điều trị lâu dài. Mức độ độc tính đối với tim liên quan tới tổng liều gây tích lũy.
    • Hai loại độc tính đối với tim được mô tả như sau:
    • Biến đổi ECG cấp nhưng có hồi phục, xảy ra ngay hoặc trong vòng vài giờ sau khi dùng thuốc. Những thay đổi này hồi phục được, nhưng ít có biểu hiện lâm sàng rõ ràng, đặc biệt cần phải chú ý nguy cơ loạn nhịp tim và sẵn sàng điều trị.
    • Bệnh cơ tim phụ thuộc vào tổng liều tích lũy, có thể phát triển sau một thời gian dài điều trị, cho một hậu quả rất nghiêm trọng. Phản ứng này thường có đặc điểm là giảm sóng QRS và tiến triển nhanh giãn cơ tim, thường không điều trị được bằng bất kỳ thuốc co sợi cơ tim nào.
    • Ðể tránh bệnh cơ tim gây suy tim, phải chú ý không sử dụng tổng liều gây tích lũy là trên 550mg/m2da.
    • Các yếu tố làm tăng nguy cơ bệnh cơ tim là chiếu tia xạ vào vùng trung thất ở người có mắc bệnh tim từ trước và người cao tuổi. Nguy cơ sẽ giảm nếu dùng thuốc theo chế độ hàng tuần. Theo dõi chức năng tim, đặc biệt là phân số tống máu thất trái bằng siêu âm tim là rất cần thiết.
    • Tuy vậy có nhiều trường hợp bệnh cơ tim phát triển, thậm chí hàng năm sau khi ngừng điều trị. Ðo cung lượng tim trong quá trình điều trị là cần thiết nhưng không nên đánh giá quá mức vì như vậy có sự đánh giá sai về an toàn. Nguy cơ luôn luôn cao nếu tổng liều vượt quá 550mg/m2diện tích da.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn thường xảy ra 24 giờ đầu sau khi dùng thuốc.
    • Viêm niêm mạc (viêm miệng, thực quản) sau 5 – 10 ngày, thường nặng và hay gặp hơn khi điều trị 3 ngày liên tục.
    • Loét và hoại tử biểu mô đại tràng, đặc biệt ở manh tràng có thể gây chảy máu và nhiễm khuẩn nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong. Vấn đề này đã gặp ở những người bệnh điều trị bệnh bạch cầu tủy bào cấp khi kết hợp doxorubicin và cytarabin trong 3 ngày.
    • Da: Rụng tóc, phụ thuộc vào liều sử dụng và có thể bình phục sau khi ngừng điều trị..

Tương tác thuốc

  • Với các thuốc chống ung thư khác: Doxorubicin Hydrochloride có thể làm tăng độc tính khi phối hợp với thuốc chống ung thư khác. Đã có báo cáo tăng triệu chứng viêm bàng quang xuất huyết do cyclophosphamide và tăng độc tính gan do 6-mercaptopurine.
  • Các barbiturates: có thể làm tăng độ thanh thải huyết tương toàn phần của Doxorubicin Hydrochloride.
  • Digoxin: nồng độ huyết thanh của Digoxin có thể giảm khi phối hợp với các hóa trị liệu (bao gồm cả Doxorubicin Hydrochloride). Digoxin dường như không bị ảnh hưởng.
  • Xạ trị: các độc tính trên cơ tim, niêm mạc, da và gan có thể tăng lên khi dùng cùng Doxorubicin Hydrochloride.

Quá liều và xử trí

  • Khi dùng quá liều làm tăng độc tính cấp của viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Khi bị suy tủy nặng, cần phải đưa bệnh nhân nhập viện, dùng kháng sinh, truyền bạch cầu, tiểu cầu và điều trị triệu chứng của bệnh viêm niêm mạc. Liều tích lũy của Doxorubicin không phụ thuộc vào lộ trình điều trị và không nên vượt quá 550 mg/m2 vì làm tăng nguy cơ bệnh cơ tim và dẫn đến suy tiêm xung huyết. Khi có triệu chứng về tim mạch, cần điều trị tích cực với các thuốc digitalis và các thuốc lợi tiểu. Cũng có thể dùng các thuốc dãn mạch ngoại vi nếu cần.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Naprodox 10 là bao nhiêu?

  • Naprodox 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Naprodox 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Naprodox 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Naprodox 10 - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của India có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB