VINORELBIN “EBEWE” 50mg - Thuốc trị ung thư hiệu quả của Áo

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-29 11:46:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-12434-11
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Vinorelbine tartrate - 50mg/5ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Video

VINORELBIN “EBEWE” 50mg là thuốc gì?

  • VINORELBIN “EBEWE” 50mg là thuốc chỉ được sử dụng ở người lớn. Thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn 3 hoặc 4, ngoài ra nó cũng được chỉ định dùng đơn liều trong điều trị bệnh nhân bị ung thư vú di căn.

Thông tin thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư.
  • Hoạt chất chính: Vinorelbin tartrate.
  • Hàm lượng: 50mg/5ml.
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dịch tiêm truyền.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml.
  • Xuất xứ: Áo.

Cơ chế tác dụng của thuốc

Dược lực học:

  • Vinorelbin gắn vào tubulin là protein trong vi quản của suốt phân bào. Phức hợp tubulin-vinorelbin cản trở sự trùng hợp của các tiểu đơn vị tubulin nên các vi quản trong tế bào không được hình thành. Sự phân bào bị chặn lại ở các pha M và S. Thuốc cũng có thể ảnh hưởng lên hô hấp tế bào, lên hoạt tính ATPase, lên sự vận chuyển calci nhờ calmodulin, lên chuyển hóa của acid amin, AMP và glutation.

Dược động học:

  • Sau khi tiêm tĩnh mạch, dược động học của vinorelbin có 3 pha. Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 1,5 đến 3 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu vinorelbin. Nồng độ thuốc sau khi uống liều 60 và 80 mg/m2 và nồng độ sau khi tiêm tĩnh mạch liều tương ứng là 25 và 30 mg/m2 là tương đương nhau.
  • Sinh khả dụng theo đường uống là 43 ± 14%. Thể tích phân bố là 25,4 – 40,1 lít/kg. Vinorelbin được phân bố rộng, đặc biệt là ở các mô phổi nhưng lại không thấy có ở hệ thần kinh trung ương. Tỷ lệ gắn vào protein huyết tương là 13,5% nhưng chủ yếu là gắn vào các tế bào máu; trong đó khoảng 78% thuốc gắn vào tiểu cầu.
  • Vinorelbin được chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450. Chất chuyển hóa có tác dụng của thuốc là 4-O-deacetylvinorelbin (deacetylvinorelbin) được cho là do các carboxylessterase tạo ra. Nửa đời trung bình cuối cùng của vinorelbin vào khoảng 40 giờ.
  • Vinorelbin và các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu ở phân (qua mật): 46%; một phần nhỏ (20% liều) được tìm thấy trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không đổi.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg

Thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg được chỉ định cho người lớn trong điều trị:

  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ (giai đoạn 3 hoặc 4).
  • Đơn trị liệu cho bệnh nhân bị ung thư vú di căn (giai đoạn 4) khi điều trị bằng phác đồ chứa anthracylin và taxan bị thất bại hoặc không thích hợp.

Chống chỉ định của thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg

  • Mẫn cảm với vinorelbin hoặc các vinca alkaloid khác, hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bạch cầu trung tính < 1.500/mm3 hoặc mới/đang bị nhiễm khuẩn nặng (trong vòng 2 tuần).
  • Giảm tiểu cầu (Số lượng tiểu cầu < 100.000/mm3).
  • Phối hợp với vắc xin ngừa sốt vàng (Xem thêm mục Tương tác).
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Tiêm tủy sống.
  • Suy gan nặng không liên quan đến khối u.
  • Phụ nữ có khả năng đang mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người đang xạ trị vùng gan.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg

Cách dùng:

  • Thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch
  • Tiêm truyền tĩnh mạch hoàn toàn sau khi pha loãng thích hợp bằng hệ thống tiêm truyền.
  • Tiêm nội tủy VINORELBIN “EBEWE” 50mg có thể gây tử vong.
  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch sau khi được pha loãng phải được tiêm truyền dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị hóa chất.
  • Tiêm truyền chậm trong vòng 20-30 phút sau khi pha loãng với 125 ml dung dịch nước muối sinh lý (0,9%) hoặc glucose 5%. Chống chỉ định tiêm tủy sống.

Liều dùng:

  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
    • Khi thuốc được dùng đơn trị, liều trung bình là 25-30 mg/m2, một tuần một lần. Trong phối hợp với tác nhân hóa trị liệu khác, liều chính xác được dùng dựa trên từng phác đồ. Liều trung bình có thể được dùng (25-30 mg/m2), nhưng tần suất sử dụng được giảm, ví dụ ngày 1 và ngày 5 của chu kỳ mỗi 3 tuần hoặc ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ mỗi 3 tuần phụ thuộc vào phác đồ.
  • Ung thư vú tiến triển hoặc di căn:
    • Liều trung bình là 25-30 mg/m2, một tuần một lần.
    • Liều dung nạp tối đa cho mỗi lần dùng thuốc: 35,4 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể.
  • Dùng thuốc cho người cao tuổi
    • Kinh nghiệm lâm sàng không xác định có sự khác biệt đáng kể giữa bệnh nhân cao tuổi liên quan với tỉ lệ đáp ứng, tuy nhiên không thể loại trừ khả năng nhạy cảm cao hơn của một số bệnh nhân trong nhóm. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của vinorelbin.
  • Dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan
    • Dược động học của vinorelbin không bị thay đổi trên bệnh nhân bị suy gan trung bình hoặc nặng. Tuy vậy, như một biện pháp thận trọng, khuyến cáo giảm liều dùng 20 mg/m2 và giám sát chặt chẽ các thông số huyết học trên bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận
    • Được thải trừ ít ở thận nên không có lý do dược động học cần thiết nào để giảm liều vinorelbin ở bệnh nhân suy thận.
  • Dùng thuốc cho trẻ em
    • An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Những bệnh nhân sử dụng thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg có nguy cơ co thắt phế quản, cần giám sát nguy cơ và dấu hiệu nhiễm khuẩn.​
  • Thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg nên được sử dụng dưới sự giám sát của một thầy thuốc có kinh nghiệm trong sử dụng hóa trị.
  • Vì ức chế hệ tạo máu là nguy cơ chính liên quan đến VINORELBIN “EBEWE” 50mg nên việc theo dõi chặt chẽ các thông số huyết học cần được thực hiện trong quá trình điều trị.
  • VINORELBIN “EBEWE” 50mg không nên được dùng đồng thời với xạ trị nếu gan nằm trong phạm vi điều trị.
  • Thuốc này đặc biệt chống chỉ định dùng đồng thời với vắc xin ngừa sốt vàng và việc sử dụng đồng thời với các vắc xin sống khác không được khuyến cáo.
  • Phụ nữ có tiềm năng mang thai phải sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả trong khi điều trị và 3 tháng sau khi điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có hoặc rất ít dữ liệu về sử dụng thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc cho phôi thai và gây quái thai. Dựa trên kết quả của các nghiên cứu trên động vật và tác dụng dược lý của VINORELBIN “EBEWE” 50mg, thuốc bị nghi ngờ gây ra dị tật bẩm sinh khi dùng trong thai kỳ. Chống chỉ định dùng VINORELBIN “EBEWE” 50mg khi mang thai. Phụ nữ không nên có thai khi đang điều trị với VINORELBIN “EBEWE” 50mg.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết của vinorelbin qua sữa mẹ. Sự bài tiết của VINORELBIN “EBEWE” 50mg qua sữa chưa được nghiên cứu trên động vật. Do nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ bú mẹ, vì vậy, phải ngừng cho con bú trước khi khởi đầu điều trị bằng thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng trên cơ sở dữ liệu dược lực học vinorelbin không tác động tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tuy nhiên, thận trọng là cần thiết nếu các tác dụng bất lợi có ảnh hưởng đến sự chú ý và hoạt động (ví dụ buồn nôn, sốt, đau).

Tác dụng phụ của thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg

Tác dụng phụ rất phổ biến:

  • Buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Giảm các tế bào hồng cầu giảm (thiếu máu) có thể dẫn đến xanh xao và gây ra mệt mỏi hoặc khó thở.
  • Giảm các tế bào bạch cầu, khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn.
  • Yếu các chi dưới.
  • Mất phản xạ nhất định, đôi khi bị suy giảm cảm giác khi chạm vào.
  • Rụng tóc (rụng tóc), thường nhẹ trong thời gian điều trị kéo dài.
  • Viêm hoặc loét miệng trong miệng hoặc cổ họng;
  • Phản ứng tại chỗ tiêm rốn như đỏ, cảm giác nóng rát, đổi màu tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch;
  • Rối loạn gan.

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Giảm số lượng tiểu cầu có thể dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu hoặc bầm tím.
  • Đau khớp.
  • Đau ở hàm.
  • Đau cơ.
  • Mệt mỏi (suy nhược).
  • Sốt.
  • Đau có thể có các địa phương hóa khác nhau như đau ngực và đau tại vị trí khối u.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Nhiễm trùng tại các trang web khác nhau.

Tác dụng phụ không phổ biến:

  • Khó khăn đáng kể trong việc di chuyển cũng như trong cảm giác chạm.
  • Chóng mặt.
  • Cảm giác nóng đột ngột cũng như đỏ da mặt và cổ.
  • Cảm giác lạnh ở tay và chân.
  • Khó thở hoặc thở khò khè (khó thở và co thắt phế quản).
  • Nhiễm trùng máu (nhiễm trùng huyết) liên quan đến các triệu chứng như sốt cao và làm xấu đi tình trạng chung.
  • Huyết áp cao.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Đau tim (bệnh tim thiếu máu cục bộ, đau thắt ngực, đôi khi gây nhồi máu cơ tim gây tử vong).
  • Nhiễm độc phổi (viêm và xơ hóa, đôi khi gây tử vong).
  • Đau bụng và lưng nghiêm trọng (viêm tụy).
  • Natri thấp trong máu của bạn (có thể gây ra các triệu chứng như mệt mỏi, nhầm lẫn, chuột rút và mất ý thức).
  • Loét tại vị trí tiêm NAVELBINE (hoại tử cục bộ).
  • Ngứa da trên cơ thể của bạn như phát ban và phát ban (phản ứng da tổng quát).

Tương tác thuốc

  • Vắc xin sốt vàng.
  • Các vắc xin sống.
  • Phenytoin.
  • Ciclosporin và tacrolimus.
  • Itraconazol.
  • Dùng đồng thời với mitomycin C và vinca alkaloid.
  • P-glycoprotein
  • Ketoconazol, itraconazol.
  • Rifampicin, phenytoin.
  • Cisplatin.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Quá liều vinorelbin có thể gây ra giảm sản tủy xương đôi khi liên quan đến nhiễm khuẩn, sốt và liệt ruột.
  • Xử trí: Biện pháp nâng đỡ tổng trạng cùng với truyền máu, yếu tố tăng trưởng và điều trị kháng sinh phổ rộng nên được thực hiện bởi bác sĩ khi cần thiết.
  • Thuốc giải độc: Không có thuốc giải độc cho trường hợp quá liều vinorelbin..

Bảo quản thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg có giá thay đổi giữa từng hiệu thuốc và từng thời điểm.
  • Mời bạn liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg mua ở đâu?

  • Thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg đang được bán và sỉ tại Ung Thư TAP. Bạn có thể mua bằng cách
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên websitehttps://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia. 
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc VINORELBIN “EBEWE” 50mg.

Câu hỏi thường gặp

  • VINORELBIN “EBEWE” 50mg - Thuốc trị ung thư hiệu quả của Áo có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB