Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư của Áo

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-22 08:53:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17426-13
Hoạt chất/Hàm lượng:
Doxorubicin hydrochlorid hàm lượng 2mg/ml.
Công ty đăng ký:
Ebewe Arzneimittel GmbH – Áo
Xuất xứ:
Áo
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 25ml
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc dùng để pha tiêm truyền

Video

Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml là thuốc gì?

  • Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml là thuốc có tác dụng điều trị u lympho ác tính, u ung thư vú, ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển, ung thư bàng quang. Thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml còn hỗ trợ và hỗ trợ trị liệu bệnh u xương, đa u tủy, ung thư tuyến giáp,...

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Doxorubicin hydrochlorid 

  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị ung thư

  • Tên thương mại: Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc dùng để pha tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 25ml

  • NSX/Xuất xứ: Ebewe Arzneimittel GmbH – Áo

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Doxorubicin hydrochlorid hàm lượng 2mg/ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

Thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Điều trị u lympho ác tính gồm cả 2 dạng: u Hodgkin và u không Hodgkin. Thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml  còn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp tính và bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

  • Thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml  còn dùng để điều ung thư vú, ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển, ung thư bàng quang, ung thư nội mạc tử cung tiến triển hay tái phát.

  • Thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml  dùng để điều hỗ trợ và hỗ trợ trị liệu bệnh u xương ác tính, bệnh đa u tủy tiến triển.

  • Điều trị bệnh ung thư tuyến giáp (dạng nang, nhú) phát triển, ung thư thể không biệt hóa.

  • Điều trị ung thư mô liên kết (sarcome) của mô mềm, của xương (Ewing sarcoma)

  • Ung thư phổi tế bào nhỏ U nguyên bào thần kinh tiến triển, ung thư dạ dày đã di căn.

Chống chỉ định của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

Không sử dụng Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người suy giảm chức năng tủy xương rõ ràng

  • Người bị loét miệng hay có cảm giác nóng rát ở miệng.

  • Bệnh nhân suy tim.

  • Bệnh nhân đã điều trị bằng doxorubicin hay daunorubicin với đủ liều tích lũy.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml đối với người lớn: Dùng một loại thuốc duy nhất, liều khởi đầu là 60 – 75 mg / m2 vùng da (1,2 – 2,4 mg / kg) tiêm tĩnh mạch, 21 ngày một lần. Dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân suy tủy. Nếu thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml được kết hợp với một tác nhân hóa trị liệu khác, giảm liều xuống 30 – 40 mg / m2 da, tiêm tĩnh mạch 21 ngày một lần. Ngoài ra có thể sử dụng một loại thuốc (thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml) tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 15 – 20 mg / m2 hoặc 20 – 25 mg / m2 diện tích bề mặt da (0,4 – 0,8 mg / kg) IV trong 3 ngày liên tiếp, cách nhau 4 tuần. Để tránh bệnh cơ tim, tổng liều điều trị không được vượt quá 550 mg / m2 bề mặt da.

    • Liều dùng thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml với trẻ em: Có thể dùng với liều người lớn, nhưng nên giảm liều.

    • Liều thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml với người cao tuổi: Tổng liều không quá 450 mg / m2 diện tích da đối với bệnh nhân trên 70 tuổi. Liều người lớn có thể thích hợp, nhưng nên giảm liều nếu cần.

    • Với người  suy giảm chức năng gan thì giảm liều như sau: Bilirubin huyết thanh là 24 – 50 micromol / lít (1,2 – 3,0 mg / 100 ml): Liều khuyến cáo bằng 50% liều bình thường. Nếu trên 50 micromol / lít (trên 3,0 mg / 100 ml): nên sử dụng 25% liều bình thường.

    • Chú ý cần theo dõi bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml, cụ thể như sau: 

    •  
    •  Bắt đầu điều trị bằng thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và làm nhiều xét nghiệm cận lâm sàng, cần phải nhập viện trong giai đoạn đầu của điều trị. Cần thực hiện xét nghiệm số lượng hồng cầu, số lượng bạch cầu, chức năng gan, chức năng tim (đặc biệt là phân suất tống máu thất trái bằng siêu âm tim) trước mỗi đợt điều trị.

    • Trong khi truyền, nếu bệnh nhân kêu đau, rát nơi tiêm có nghĩa là thuốc đã thoát ra khỏi thành mạch mặc dù máu vẫn thoát tốt, phải ngừng truyền ngay và tìm tĩnh mạch khác. Nên chườm lạnh lên vết tiêm, có thể tiêm dexamethasone hoặc hydrocortisone tại chỗ để giảm thiểu hoại tử, và cũng có thể thoa kem hydrocortisone 1% lên vết tiêm.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Người bệnh bị bệnh tim, người duy giảm chức năng tủy xương (chức năng tạo máu), người bệnh đã điều trị bằng anthracyclin hoặc tia X liệu pháp ở vùng trung thất. Ðộc tính đối với tim vì anthracyclin có tính chất tích lũy do tăng liều và thời gian điều trị.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml  gây khuyết tật thai nhi mức độ thường nặng, vì vậy khi chỉ định sử dụng thuốc, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của người bệnh

  • Thời kỳ cho con bú: thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml được bài tiết vào sữa. Do đó nên cai sữa cho con khi sử dụng thuốc 

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Phổ biến, ADR> 1/100

    • Toàn thân: Chán ăn, sốt, chóng mặt.

    • Hệ tạo máu: Suy giảm chức năng tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Tuần hoàn: Bệnh cơ tim (2%), thay đổi điện tâm đồ (ECG) ngắn hạn.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm niêm mạc, tiêu chảy, chán ăn.

    • Da: Rụng tóc, ban đỏ dọc theo tĩnh mạch tiêm, sẫm màu móng tay, bong móng.

    • Khác: Phản ứng tại chỗ gây kích ứng bàng quang, đặc biệt là ngay sau khi tiêm vào bàng quang.

  • Không phổ biến, 1/1000 <ADR <1/100

    • Trên da: Phát ban, ban đỏ, mày đay lan rộng.

    • Tiết niệu – sinh dục: Tăng acid uric máu.

    • Tiêu hóa: Dùng đồng thời thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml  với cytarabine đôi khi gây loét và hoại tử ruột kết, đặc biệt là biểu mô của manh tràng. Cần chú ý.

  • Hiếm khi, ADR <1/1000

    • Toàn thân: phản ứng phản vệ, ớn lạnh, chóng mặt.

    • Mắt: Viêm kết mạc.

    • Máu: Suy tuỷ xương, xảy ra mạnh nhất sau 8 – 15 ngày điều trị, nhưng sau 21 ngày máu sẽ trở lại bình thường. Nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng thời gian dùng thuốc khi số lượng hồng cầu bất thường trở lại trong thời gian mong muốn.

    • Tuần hoàn: Độc với tim là một tác dụng không mong muốn cần hết sức lưu ý khi điều trị lâu dài. Mức độ độc với tim liên quan đến tổng liều tích lũy.

    • Hai loại độc tính trên tim được mô tả như sau:

    •  Thay đổi điện tâm đồ cấp tính nhưng có thể hồi phục xảy ra ngay lập tức hoặc trong vòng vài giờ sau khi dùng thuốc. Những thay đổi này có thể đảo ngược được, nhưng ít có khả năng biểu hiện rõ ràng trên lâm sàng, đặc biệt cần đề phòng nguy cơ rối loạn nhịp tim và sẵn sàng điều trị.

    • Bệnh cơ tim phụ thuộc toàn bộ vào liều lượng, có thể phát triển sau một thời gian dài điều trị, để lại hậu quả rất nghiêm trọng. Đáp ứng này thường được đặc trưng bởi sóng QRS giảm và sự tiến triển nhanh chóng của tình trạng giãn cơ tim, thường không thể điều trị được bằng bất kỳ tác nhân gây co thắt nào.

Tương tác với thuốc khác

  • Hoạt chất Doxorubicin của thuốc làm tăng độc tính của mercaptopurin và azathioprin ở gan.

  • Doxorubicin sử dụng đồng thời với propranolol làm tăng độc tính đối với tim.

  • Doxorubicin sử dụng kết hợp với actinomycin – D và plicamycin cần lưu ý vì có trường hợp tử vong do bệnh cơ tim.

  • Tác dụng của doxorubicin có thể giảm khi sử dụng đồng thời với barbiturat.

  • Khi sử dụng kết hợp Doxorubicin với ciprofloxacin có thể làm giảm một nửa quá trình hấp thu

  • Khi sử dụng đồng thời thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml   cùng với các thuốc gây độc tế bào khác (như warfarin) có thể làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc này, tăng nguy cơ xuất huyết.

  • Verapamil khi sử dụng cùng với thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml   làm tăng nồng độ của hoạt chất Doxorubicin, từ đó làm tăng tác dụng của doxorubicin cả trong môi trường nuôi cấy mô và cả trên người bệnh. 

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Đặc tính dược lực học

  • Doxorubicin có khả năng gắn kết với DNA và ức chế tổng hợp quá trình acid nucleic. Có 3 cơ chế sinh hóa chính: tác động vào AND; gắn vào màng tế bào; hoạt hóa chuyển hóa thông qua quá trình giáng hóa.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng khi dùng thuốc bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch là rất cao, tuy nhiên nồng độ thuốc trong huyết tương giảm nhanh

  • Phân bố: Thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25 ml  được phân bố ở nhiều mô, gắn với protein huyết tương 50-85%

  • Chuyển hóa: Hoạt chất Doxorubicine hydrochloride được chuyển hóa theo con đường chuyển hóa tự nhiên, thuốc được chuyển hóa một phần, chủ yếu thành doxorubicinol và một lượng nhỏ là aglycon.

  • Thải trừ: Doxorubicine hydrochloride được thải trừ chủ yếu qua mật và phân (10% liều qua thận). Thời gian bán thải hoàn toàn khoảng 30h

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml giá bao nhiêu?

  • Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml mua ở đâu?

Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư của Áo có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB