Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-25 08:52:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20037-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Epirubicin hydroclorid 2 mg/ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg. KG
Xuất xứ:
Áo
Đóng gói:
Hộp gồm 1 lọ 25ml.
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền

Video

Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml là thuốc gì?

  • Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml là thuốc điều trị ung thư chứa hoạt chất chính là Epirubicin hydroclorid. Thuốc Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml có tác dụng điều trị ung thư biểu mô tuyến vú, ung thư dạ dày hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Epirubicin hydroclorid

  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị ung thư

  • Tên thương mại: Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp gồm 1 lọ 25ml.

  • NSX/Xuất xứ: Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg. KG

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Epirubicin hydroclorid 2 mg/ml

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml

Thuốc Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Epirubicin được sử dụng trong điều trị một số trường hợp u tân sinh, bao gồm:

    • Ung thư biểu mô tuyến vú.

    • Ung thư dạ dày.

  • Khi được bơm vào bàng quang, epirubicin đã thể hiện tác dụng có lợi trong điều trị:

    • Ung thư tế bào chuyển tiếp dạng như của bàng quang.

    • Ung thư biểu mô tại chỗ của bàng quang

    • Dự phòng tái phát ung thư biểu mô bề mặt bằng quang sau phẫu thuật cắt khối u theo đường niệu đạo.

 

Chống chỉ định của thuốc Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml

Không sử dụng Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Đang cho con bú.

  • Sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch:

    • Suy tủy dai dẳng.

    • Suy gan nặng.

    • Bệnh cơ tim.

    • Mới trải qua nhồi máu cơ tim.

    • Loạn nhịp tim nặng.

    • Trước đó đã điều trị bằng epirubicin với liều tích lũy tối đa và/hoặc các dẫn chất anthracyclin và anthracenedion khác.

    • Những bệnh nhân có nhiễm trùng toàn thân cấp tính.

    • Đau thắt ngực không ổn định.

  • Sử dụng theo đường bàng quang:

    • Nhiễm trùng tiết niệu.

    • Viêm bàng quang.

    • Tiểu ra máu.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Khi epirubicin được sử dụng đơn độc liều khuyến cáo ở người lớn 60-90 mg/m2 diện tích cơ thể, thuốc cần được tiêm tĩnh mạch trong 3-5 phút và phụ thuộc vào tình trạng tủy xương của bệnh nhân liều nên được lặp lại mỗi 21 ngày.

    • Ung thư phổi:

      • Ung thư phổi tế bào nhỏ (chưa từng được điều trị trước đó): 120 mg/m2 vào ngày đầu tiên, lặp lại mỗi 3 tuần.

      • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (ung thư biểu mô tuyến,tế báo lớn, tế bào vảy chưa từng được điều trị trước đó): 135 mg/m2vào ngày đầu tiên hoặc 45mg/m2 ngày đầu tiên, thứ hai, thứ ba và lặp lại mỗi 3 tuần.

    • Ung thư vú :

      • Trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm có hạch lympho dương tính, liều tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo của epirubicin trong khoảng từ 100 mg/m2 (liều duy nhất vào ngày đầu tiên) đến 120 mg/m2 (chia 2 lần, sử dụng vào ngày đầu tiên và ngày thứ 8), lặp lại mỗi 3-4 tuần, kết hợp với cyclophosphamid, s-flourouracil đường tiêm tĩnh mạch và tamoxifen đường uống.

      • Thuốc có thể được sử dụng để tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3-5 phút hoặc truyện tĩnh mạch chậm lên tới 30 phút. Những liều thấp hơn (60-75 mg/m2 cho phác đồ thông thường và 105- 120 mg/m2 cho phác đồ liều cao) được khuyến cáo cho những bệnh nhân đã suy giảm chức năng tủy xương do phác đồ hóa trị hoặc xa trị trước đó, do tuổi hoặc do u thâm nhập vào tủy xương. Liều tổng cộng của mỗi chu kỳ điều trị có thể được chia nhỏ để sử dụng trong 2-3 ngày liên tiếp. Khi thuốc này được sử dụng kết hợp với những tác nhân chống ung thư khác, liều cần được giảm phù hợp.

    • Suy giảm chức năng gan:

      • Do con đường thải trừ chính của epitabicin là hệ thống gan mật cần giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan để tránh làm tăng độc tính toàn thân. Suy giảm chức năng gan trung bình (bilirubin: 1, 3 mg/100 ml) cần giảm 50% liều trong khi suy gan nặng (bilirubin > 3mg/100 ml) cần giảm 75% liều.

    • Suy giảm chức năng thận.

      • Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình do epirubicin chỉ được bài tiết một lượng nhỏ qua thận. Tuy nhiên, hiệu chỉnh liệu có thể được yêu cầu khi bệnh nhân có creatinin huyết thanh >5mg/dL.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Chức năng tim - Độc tính trên tim có nguy cơ xảy ra khi điều trị bằng anthracyclin, biểu hiện bằng những biến có sớm (cấp tính) hoặc muộn (trì hoản).

    • Những biến cố sớm (cấp tỉnh). Độc tính trên tim sớm của epirubicin bao gồm nhịp xoang nhanh và/hoặc bắt thường điện tâm đồ (ECG) như thay đổi sóng ST-T không đặc hiệu. Loạn nhịp nhanh, bao gồm co tâm thất sớm, nhịp nhanh thất và nhịp tim châm, cũng như block nhĩ thất và bỏ nhánh cũng đã được bảo các Những tác dụng này thường không phải là dấu hiệu báo trước sự phát triển những đặc tính muộn trên tim, hiếm khi có ý nghĩa lám sàng và nói chung không cần ngừng điều trị bằng epirubicin.

  • Độc tính với máu:

    • Như các tác nhân gây độc tế bào khác, epirubicin có thể gây ra suy tủy. Trong mỗi đợt dùng Epirubicin "Ebewe" phải theo dõi bệnh nhân thường xuyên và rất cẩn thận. Cần đánh giá cẩn thận số lượng bạch cầu, hồng cầu trước và trong mỗi đợt điều trị. Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính thường tạm thời cả khi dùng liều quy ước và liều cao, đặt số lượng thấp nhất giữa ngày 10-14 của đợt và trở lại giá trị bình thường vào ngày thứ 21, với phác đó liều cao, thì sự giảm này nghiêm trọng hơn.

  • Bệnh bạch cầu thứ cấp.

  • Hệ tiêu hóa.

  • Ảnh hưởng đến chức năng gan.

  • Ảnh hưởng đến chức năng thận.

  • Tác dụng tại chỗ tiêm.

  • Hội chứng ly giải khối u.

  • Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng nhạy cảm vói nhiễm trùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng:

    • Thường gặp: nhiễm trùng.

    • Không được biết: sốc nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết, viêm phổi.

  • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nang và khối ):

    • Hiếm gặp: bệnh bạch cầu cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên bão tuỳ cấp.

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Rất phổ biến: Ức chế tủy (giảm bạch cáu, giảm bạch cầu hát và giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm bạch các trung tính có sốt.

    • Ít gặp: Giảm tiểu cầu.

    • Không được biết: Xuất huyết và giảm oxy mà hậu quả của suy tim.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: Sốc phản vệ.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Thường gặp: Chán ăn, mất nước.

    • Hiếm gặp: Tăng uric máu.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Hiếm gặp: chóng mặt.

  • Rối loạn thị giác:

    • Không được biết viêm kết mạc, viêm giác mạc.

  • Rối loạn trên tim:

    • Hiếm gặp: Suy tim sung huyết (khó thở, phù, gan to, cổ trướng, phù phổi, tràn dịch màng phổi, nhịp ngựa phi), các bệnh tim mạch khác ví dụ các bất thường điện tâm đồ, loạn nhịp tim, bệnh cơ tim, nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm tắc mạch.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Rất phổ biến: Rụng tóc.

    • Hiếm gặp: Mày đay.

    • Không được biết: Nhiễm độc tại chỗ, phát ban, người, thay đổi da, ban đỏ, tăng sắc tố da và móng, nhạy cảm với ánh sáng, quá mẫn với da đã bị chiếu xạ (phân ứng bức xạ thu hồi).

  • Rối loạn thận và tiết niệu:

    • Rất phổ biến: Nước tiểu có màu đỏ trong vòng 1 đến 2 ngày sau khi dùng thuốc.

  • Rối loạn tuyến vú và sinh sản:

    • Hiếm gặp: Vô kinh, không còn tinh trùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Epirubicin chủ yếu được sử dụng kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác. Tăng độc tính có thể xảy ra đặc biệt liên quan đến tủy xương huyết học và dạ dày ruột.

  • Epirubicin được chuyển hóa mạnh ở gan. Thay đổi chức năng gan gây ra bởi các thuốc dùng đồng thời có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa, dược động học hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của epirubicin.

  • Anthracyclin bao gồm epirubicin không nên sử dụng đồng thời với các tác nhân gây độc tính trên tim khác trừ khi chức năng tim của bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ.

  • Cần tránh sử dụng vacxin sống ở những bệnh nhân đang điều trị bằng epirubicin.Vaccin chết hoặc đã bị bất hoạt có thể được sử dụng nhưng đáp ứng của bệnh nhân với những loại vaccin này có thể giảm.

  • Khi paclitaxel được sử dụng trước khi điều trị bằng cpirubilin, thuốc này có thể gây tăng nồng độ epirubian trong huyết tương dưới dạng không đối và các chất chuyển hóa, tuy nhiên, các chất chuyển hóa này không có hoạt tính cũng như đặc tính.

  • Dexverapamil có thể làm thay đổi dược động học của epirubicin và có thể làm tăng tác dụng ức chế tủy xương của thuốc này.

  • Quinin có thể đẩy nhanh quá trình phân bố ban đầu của epirubicin từ máu vào trong mô và có thể ảnh hưởng đến sự phân bố vào tế bào hồng cầu của epirubicin.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

  • Bảo quản Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml giá bao nhiêu?

  • Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml mua ở đâu?

Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Epirubicin "Ebewe" 50mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB