• Trang chủ›
  • Tin Tức›

[TỔNG QUÁT] Paracetamol là thuốc gì? Công dụng, cách dùng, liều dùng

[TỔNG QUÁT] Paracetamol là thuốc gì? Công dụng, cách dùng, liều dùng

Mục lục [-]

    Paracetamol là thuốc gì?

    • Paracetamol (acetaminophen) là thuốc được sử dụng phổ biến giúp giảm các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và giảm mạnh các triệu chứng sốt nhẹ. Thuốc Paracetamol có nhiều dạng bào chế cũng như hàm lượng khác nhau, chính bởi vậy mà nó được dùng bằng nhiều cách khác nhau. Sau đây Ung Thư TAP sẽ chia sẻ để bạn đọc có thể nắm được cũng như tìm hiểu thông tin về thuốc Paracetamol.

    Dạng bào chế - Hàm lượng

    • Nang: 500mg.
    • Nang (chứa bột để pha dung dịch): 80mg.
    • Gói để pha dung dịch: 80mg, 120mg, 150mg/5ml.
    • Dung dịch: 130mg/5ml, 160mg/5ml, 48mg/ml, 167mg/5ml, 100 mg/ml.
    • Dịch treo: 160mg/5ml, 100mg/ml.
    • Viên nén có thể nhai: 80mg, 100mg, 160mg.
    • Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650mg.
    • Viên nén, bao phim: 160mg, 325mg, 500mg.
    • Thuốc đạn: 80mg, 120mg, 125mg, 150mg, 300mg, 325mg, 650mg.
    • Thuốc Paracetamol dạng viên sủi.

    Công dụng - Chỉ định của thuốc Paracetamol

    Thuốc Paracetamol(acetaminophen) được đưa ra ở nhiều dạng bào chế khác nhau nhưng đều được sử dụng để điều trị một số trường hợp sau:

    • Điều trị các cơn đau bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau đầu do căng thẳng, đau dữ dội ở dây thần kinh, đau lưng, đau răng, đau họng, đau khi tời kỳ kinh nguyệt;
    • Giảm triệu chứng đau do bong gân, căng thẳng, đau do thấp khớp, đau thắt lưng và đau chân, đau cơ, đau nhức cơ bắp, sưng khớp và cứng khớp.
    • Thuốc paracetamol giảm đau trong bệnh viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng đối với tình trạng viêm và sưng cơ bản của khớp.
    • Sốt và cảm lạnh.​

    Chống chỉ định khi dùng Paracetamol

    Không sử dụng viên thuốc Acetaminophen (Paracetamol) ở những trường hợp:

    • Bệnh nhân bị thiếu máu.
    • Người mắc chứng rối loạn trong đông máu.
    • Người mắc bệnh tạo keo, giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay suy thận, bệnh nhân hen suyễn.
    • Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
    • Người bệnh bị suy giảm glucose-6-phosphat dehydrogenase.
    • Người bệnh có tiền sử phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, phù mạch, hen suyễn, viêm mũi, hoặc nổi mày đay) khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
    • Bệnh nhân đã từng bị hoặc đang bị loét hay xuất huyết đường tiêu hóa.
    • Người bị suy gan nặng, suy thận nặng có Clcr < 30 ml/ phút, suy tim sung huyết.​

    Liều dùng - Cách dùng Paracetamol

    Cách dùng của thuốc giảm đau, hạ sốt Paracetamol

    Hiện nay, thuốc Paracetamol được bào chế ở nhiều dạng khác nhau cho nên mỗi dạng có một phương án sử dụng khác nhau, các loại paracetamol khác như:

    • Dạng paracetamol viên nén: 325mg, 500mg; sử dụng theo đường uống.
    • Dạng Gel: 500mg; Dùng đường uống.
    • Dạng Siro cho trẻ nhỏ; Dùng đường uống.
    • Dạng Gói bột: 80mg, 150mg và 250mg; dùng đường uống.
    • Dạng viên đạn: 80mg, 150mg và 300mg; dùng đặt ở hậu môn.
    • Dạng tiêm: Được chỉ định và thực hiện bởi các bác sĩ.

    Paracetamol dạng đặt hậu môn

    Paracetamol dạng viên đạn đặt hậu môn (Efferalgan 80mg,150mg,300mg)

    Một số lưu ý để sử dụng Paracetamol đem lại hiệu quả

    • Không sử dụng thuốc quá liều. Nếu bạn đang điều trị cho trẻ, hãy sử dụng một dạng paracetamol dành riêng cho trẻ em. Cẩn thận làm theo hướng dẫn dùng thuốc trên nhãn thuốc. Với trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng paracetamol dạng lỏng sẽ phù hợp hơn.
    • Nếu sử dụng paracetamol dạng lỏng, bạn có thể đo bằng thìa hoặc dụng cụ đo liều chuyên dụng. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ của bạn. Trước mỗi lần sử dụng, bạn nên lắc nhẹ chất lỏng và thực hiện theo hướng dẫn được ghi trên nhãn thuốc.
    • Đối với thuốc paracetamol dạng viên nén nhai, phải được nhai kỹ trước khi nuốt.
    • Đảm bảo bàn tay khô ráo khi cầm thuốc paracetamol dạng tan. Khi bạn đặt viên thuốc trên đầu lưỡi, thuốc sẽ tan ngay lập tức. Lưu ý rằng không nên nuốt toàn bộ viên thuốc mà nên để thuốc tự hòa tan trong miệng.
    • Để sử dụng paracetamol dạng sủi, nên hoà tan một gói thuốc hoặc 1 viên thuốc trong ít nhất 100ml - 150ml nước, sau đó khuấy đều và sử dụng ngay lập tức.
    • Không uống paracetamol dạng đặt hậu môn, vì nó chỉ chuyên dùng cho trực tràng. Cách sử dụng loại thuốc này là rửa tay sạch sẽ và đặt thuốc trực tiếp vào hậu môn của bạn. Trước khi đặt thuốc paracetamol vào hậu môn, bạn nên làm rỗng ruột và bàng quang. Đặc biệt nên xử lý nhanh khi đã tháo vỏ thuốc để tránh tình trạng thuốc bị tan chảy.​


    Hướng dẫn sử dụng thuốc Paracetamol 500mg

    Nhìn chung thì đa số được sử dụng ở dạng uống và thuốc Paracetamol 500mg của Mediplantex cũng vậy, nó có dạng viên nén nên sử dụng bằng đường uống.

    • Sử dụng thuốc cùng với một lượng nước ấm vừa phải.
    • Chờ ít nhất 4 tiếng trước khi sử dụng một liều khác.
    • Không nên sử dụng nhiều hơn 4 liều trong 24 giờ.

    Liều dùng của thuốc hạ sốt Paracetamol

    Liều dùng cho người lớn:

    • Liều dùng paracetamol 500mg thông thường để hạ sốt và giảm đau cho người lớn là từ 325 – 650mg trong mỗi 4 – 6 giờ hoặc 1.000mg trong 6 – 8 giờ.
    • Thuốc paracetamol 500mg viên nén có thể dùng đường uống hoặc đặt trực tràng.

    Liều dùng cho trẻ em:

    • Liều dùng để giảm đau và sốt bằng đường uống hoặc đặt trực tràng cho trẻ em như sau:
      • Dưới 1 tháng tuổi: Dùng 10 – 15mg/kg cho mỗi liều sau khoảng 4 – 6 giờ khi cần thiết.
      • Từ 1 tháng – 12 tuổi: Dùng 10 – 15mg/kg sau mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết (tối đa 5 liều trong vòng 24 giờ).
      • Hạ sốt cho trẻ từ 4 tháng – 9 tuổi: Nên dùng liều ban đầu là 30mg/kg.
      • Từ 12 tuổi trở lên: Dùng 325 – 650mg sau mỗi 4 – 6 giờ hoặc 1000mg mỗi 6 – 8 giờ.
      • Đối với trẻ béo phì: Sử dụng theo tuổi chứ không sử dụng theo kí lô cân nặng

    Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Paracetamon

    • Hiệu quả của thuốc hạ sốt và giảm đau Paracetamol còn tùy thuộc tình trạng và thể trạng của bệnh nhân.
    • Không uống nhiều thuốc này hơn liều khuyến cáo, vì quá liều acetaminophen sẽ gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng. Liều lượng tối đa cho người lớn là 1g (1.000mg) mỗi lần và 4g (4.000mg) mỗi ngày.
    • Hỏi ý kiến bác sĩ nếu điều trị kéo dài quá 5 ngày ở trẻ em và quá 10 ngày ở người lớn.
    • Không được uống rượu trong thời gian điều trị bằng thuốc này. Vì rượu có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương gan.

    Paracetamol 500mg Mediplantex

    Paracetamol 500mg của hãng dược phẩm Mediplantex

    • Hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc này cho trẻ dưới 3 tuổi.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi liều dùng hàng ngày không vượt quá 2 gam.
    • Người có tiền sử nghiện rượu và bệnh gan, nên hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
    • Không uống thuốc khi bị dị ứng với paracetamol (acetaminophen hoặc N-acetyl-p-aminophenol).
    • Chú ý sử dụng Paracetamol theo chỉ dẫn trên bao bì hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
    • Liều tối đa của Paracetamol người lớn được phép sử dụng là 4g (4000mg)/ngày.
    • Sử dụng đúng dạng Paracetamol dành cho trẻ trong trường hợp bệnh nhân là trẻ em. Lưu ý không được tự ý dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi khi không có chỉ định của bác sĩ.
    • Với thuốc dạng lỏng: Sử dụng muỗng hoặc dụng cụ đo chuyên dụng để đong liều.
    • Với dạng viên nhai phải nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.
    • Đối với Paracetamol dạng tan rã: Giữ tay khô ráo khi cầm viên thuốc. Chú ý không nuốt toàn bộ thuốc mà để thuốc tự hòa tan trong miệng.
    • Đối với Paracetamol dạng sủi bọt: cần hòa tan một viên sủi với khoảng 150 – 200 mL nước.
    • Đối với Paracetamol dạng bột pha: Pha với một lượng vừa đủ nước khoảng 5-10 mL để hòa tan hoàn toàn bột.
    • Đối với Paracetamol dạng đặt hậu môn: Lưu ý không uống thuốc. Rửa tay sạch sẽ trước hoặc sau khi đặt thuốc và tránh đi vệ sinh hoặc đi tắm sau khi dùng thuốc.

    Ngoài ra người bệnh cần phải ngưng sử dụng ngay và gặp bác sĩ nếu như:

    • Tiếp tục bị sốt sau thời gian khoảng 3 ngày sử dụng thuốc.
    • Tình trạng đau vẫn không chấm dứt sau 7 ngày sử dụng (hoặc sau 5 ngày đối với trẻ em).
    • Da bị nổi mẩn ngứa, đau đầu liên tục hoặc xuất hiện những đốm đỏ, sưng tấy.
    • Các triệu chứng trở nên trầm trọng hơn hoặc có thêm những triệu chứng bất thường mới.

    Sử dụng Paracetamol cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Chưa có báo cáo về những ảnh hưởng của thuốc giảm đau và hạ sốt Paracetamol trên khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
    • Tuy nhiên, qua một số theo dõi thì thuốc có thể sử dụng ở trên đối tượng này.

    Sử dụng thuốc Paracetamol cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Các nghiên cứu về việc dùng thuốc này trên phụ nữ có thai và đang cho con bú vẫn còn hạn chế.
    • Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của thuốc dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
    • Thời kỳ cho con bú: thuốc Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng không có ý nghĩa đáng kể trên lâm sàng. Dữ liệu được công bố không chống chỉ định sử dụng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

    Tìm hiểu thêm: Paracetamol 500mg có dùng được cho bà bầu không?

    Paracetamol 500ml có dùng được cho bà bầu không

    Tác dụng phụ của thuốc Paracetamol

    Các phản ứng phụ có thể xảy ra khi điều trị giảm đau, hạ sốt bằng thuoc Paracetamol bao gồm:

    Thường gặp:

    • Mẩn ngứa, ngoại ban.
    • Sốt, mỏi mệt.
    • Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
    • Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.

    Ít gặp:

    • Phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay.
    • Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
    • Lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác, thính lực giảm.
    • Thời gian chảy máu kéo dài.
    • Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
    • Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.

    Hiếm gặp:

    • Hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc.
    • Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
    • Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu.​

    Danh sách trên không bao gồm tất cả các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải.

    Hãy gọi cho các bác sĩ, dược sĩ đề được tư vấn kịp thời khi gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

    Tương tác của thuốc Paracetamol 500mg

    Việc sử dụng thuốc hạ sốt Paracetamol 500mg với một số thuốc khác (thuốc kê đơn hoặc không kê đơn) có thể làm thay đổi công dụng của thuốc.

    • Một số thuốc có thể tương tác với thuốc hạ sốt paracetamol Mediplantex bao gồm:
    • Thuốc khác cũng chứa paracetamol
    • Amitriptyline, Amlodipine, Amoxicillin, Aspirin, Atorvastatin.
    • Caffeine, Clopidogrel, Codeine.
    • Diazepam, Diclofenac.
    • Furosemide, Gabapentin, Ibuprofen.
    • Lansoprazolem Levofloxacin, Levothyroxine.
    • Metformin, Naproxen, Omeprazole.
    • Pantoprazole, Prednisolone, Pregabalin.
    • Ramipril, Ranitidine, Sertraline
    • Simvastatin, Tramadol.

    Paracetamol tương tác với rượu Ethanol và thức ăn

    • Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc paracetamol (hoặc các thuốc chứa hoạt chất acetaminophen) cùng với rượu Ethanol. Người nghiện rượu mãn tính có thể có nguy cơ cao bị nhiễm độc gan khi điều trị với paracetamol (APAP). Nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả trường hợp suy gan cấp dẫn đến ghép gan và tử vong.
    • Việc sử dụng paracetamol nên được xem xét một cách thận trọng, đặc biệt ở những bệnh nhân uống rượu từ 3 lần trở lên mỗi ngày.
    • Đến gặp ngay bác sĩ nếu bạn bị sốt, ớn lạnh, đau khớp hoặc sưng, mệt mỏi hoặc suy nhược quá mức, chảy máu hay bầm tím, xuất hiện phát ban, ngứa da, ăn mất ngon, buồn nôn, nôn mửa, vàng da hoặc mắt trắng.

    Tránh uống paracetamol cùng với rượu

    Paracetamol tương tác với rượu

    Khi sử dụng Thuốc Paracetamol tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​

    Dược lý học và cơ chế hoạt động

    • Paracetamol (còn có tên gọi khác là acetaminophen hoặc N-acetyl-p-aminophenol) là một loại chất chuyển hóa mang trong mình hoạt tính của phenacetin, được biết đến như một thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu và phổ biến có thể thay thế aspirin; tuy nhiên, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả trong điều trị các trường hợp bị viêm.
    • Với liều dùng ngang nhau và được tính theo đơn vị gam, thì paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
    • Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc acetaminophen tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
    • Với liều điều trị, acetaminophen ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol/acetaminophen không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
    • Khi sử dụng đến trạng thái quá liều, một chất chuyển hóa của paracetamol là N-acetyl-benzoquinonimin có thể gây độc nặng cho gan. Ở liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của aspirin. Tuy vậy, quá liều cấp tính (trên 10 g) làm thương tổn gan gây chết người, và những vụ ngộ độc và tự vẫn bằng paracetamol đã tăng lên một cách đáng lo ngại trong những năm gần đây. Ngoài ra, nhiều người trong đó có cả thầy thuốc, dường như không biết tác dụng chống viêm kém của paracetamol.

    Dược động học

    • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn thông qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài thuốc paracetamol chậm được hấp thu một phần. Thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
    • Phân bố: Paracetamol (acetaminophen) phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% lượng paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
    • Chuyển hóa: Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.
    • Thải trừ: Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl - hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

    Quên liều thuốc Paracetamol và xử trí

    • Nếu bỏ lỡ một liều thuốc Paracetamol sủi thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
    • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.
    • Không sử dụng 2 liều thuốc Paracetamol 500mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

    Quá liều thuốc Paracetamol và xử trí

    Quá liều Paracetamol

    • Dù cơ thể không xuất hiện triệu chứng gì bất thường, vẫn gọi ngay cho nhân viên y tế để được tư vấn cũng như đưa ra các biện pháp hỗ trợ xử lý kịp thời, bởi nếu trì hoãn thời gian cấp cứu sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng.
    • Nếu người bệnh hoặc bất kì ai uống cùng lúc nhiều viên thuốc, hoặc nếu biết một đứa trẻ có nuốt bất kỳ viên thuốc nào trong số này, gọi ngay cho bác sĩ/ dược sĩ hoặc khoa cấp cứu bệnh viện ngay lập tức để xử lý kịp thời.
    • Luôn mang theo thuốc bên mình, thậm chí cả hộp thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng nhằm giúp việc đánh giá dễ dàng hơn.

    Dị ứng Paracetamol

    • Trên thực tế dị ứng paracetamol không phổ biến. Một số triệu chứng dị ứng paracetamol như nổi mề. Cần ngưng sử dụng thuốc và đến gặp ngay bác sĩ.

    Bảo quản Paracetamol

    • Bảo quản thuốc Paracetamol ở nhiệt độ 15 – 30°C.
    • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
    • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

    Thuốc Paracetamol giá bao nhiêu?

    • Giá Paracetamol có thể thay đổi vì một số lý do như chi phí vận chuyển, chi phí kho bãi và chính sách khuyến mãi của nhà bán hàng.
    • Hiện Paracetamol đang được phân phối sỉ lẻ tại nhà thuốc Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua thuốc Paracetamol ở đâu?

    • Paracetamol là thuốc được sử dụng khá phổ biến trong việc điều trị giảm đau, hạ sốt. Các bạn có thể tìm mua Paracetamol tại các hiệu thuốc lớn nếu có đơn thuốc. 

    Các bạn có thể dễ dàng mua Paracetamol tại nhà thuốc Ung Thư TAP bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
    • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
    • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

    Nguồn tham khảo

    • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
    • Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Paracetamol.

    Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân​




    Tags:Thuốc giảm đauThuốc giảm đau, hạ sốt

    Tin tức liên quan

    • quay-tay-1-ngay-1-lan-co-sao-khong.jpg

      [Giải Đáp] Quay tay 1 ngày 1 lần có sao không? 13, 14, 16 tuổi

      Quay tay 1 ngày 1 lần có sao không? tôi khẳng định là Có, do đó nam giới cần phải lưu ý điều chỉnh lại thói quen của mình nếu đang ở trong trường hợp này.

    • son-tung-mtp-va-hai-tu-dang-o-cung-mot-noi.jpg

      [NÓNG] Sơn Tùng MTP và Hải Tú đang ở cùng một nơi, chung biệt thự

      Câu hỏi về mối quan hệ của Hải Tú và Sơn Tùng cuối cùng đã có lời giải đáp chính thức qua loạt hình ảnh ĐỘC QUYỀN K14 ghi lại được sau nhiều ngày tìm hiểu.

    • hivs-aids-la-gi.jpg

      HIV/AIDS là gì? Triệu chứng, nguyên nhân, điều trị và phòng ngừa

      HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch do một loại virus có tên là HIV gây ra. Bệnh chủ yếu lây qua đường tình dục, máu và mẹ truyền qua con.

    • efferalgan-500-co-dung-duoc-cho-phu-nu-cho-con-bu-khong.jpg

      [Giải Đáp]Efferalgan 500 có dùng được cho phụ nữ cho con bú không?

      Thuốc efferalgan 500 hoàn toàn có thể dùng được cho phụ nữ cho con bú bạn nhé. Nhớ tìm hiểu các thông tin và nghe theo hướng dẫn của bác sĩ là có thể dùng an toàn rồi

    • efferalgan-500-mg-gia-bao-nhieu-mua-o-dau.jpg

      Thuốc Efferalgan 500 mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

      Thuốc Efferalgan 500 mg giá bao nhiêu? 50000vnđ/ hộp. Mua thuốc Efferalgan 500 mg ở đâu? Ung Thư TAP tin tưởng là địa chỉ cung cấp sỉ lẻ thuốc hàng đầu.

    Sản phẩm xem nhiều
    • Microclismi 3g Zeta Farm - Thuốc điều trị táo bón của ItalyMicroclismi 3g Zeta Farm - Thuốc điều trị táo bón của Italy

      Giá: 75.000 ₫

      Lượt xem: 0

    • Egzysta 50mg Adamed -  Thuốc điều trị đau thần kinh trung ươngEgzysta 50mg Adamed - Thuốc điều trị đau thần kinh trung ương

      Giá: 10 ₫

      Lượt xem: 0

    • Cal-Plant - Bổ sung Canxi và Vitamin D3 cho người thiếu CanxiCal-Plant - Bổ sung Canxi và Vitamin D3 cho người thiếu Canxi

      Giá: 10 ₫

      Lượt xem: 0

    • Suklocef Klonal - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệuSuklocef Klonal - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu

      Giá: 10 ₫

      Lượt xem: 0

    • Agiroxi 150 - Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn hiệu quảAgiroxi 150 - Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn hiệu quả

      Giá: 10 ₫

      Lượt xem: 0

    Bán chạy nhất
    • cervarix-0-5ml-gsk.jpgCervarix 0,5ml GSK - Vắc xin phòng ngừa bệnh ung thư cổ tử cung
    • olepa-injection-5g20ml-furen-pharma.jpgOlepa Injection 5g/20ml Furen Pharma - Thuốc điều trị chóng mặt
    • digoxin-richter-0-25mg-gedeon-richter.jpgDigoxin-Richter 0,25mg Gedeon Richter - Trị rối loạn nhịp tim
    • omniscan-2870mg10ml-ge-healthcare.jpgOmniscan 2870mg/10ml GE Healthcare - Thuốc đối quang
    • visipaque-320mg-iml-ge-healthcare-100ml.jpgVisipaque 320mg I/ml GE Healthcare (100ml) - Thuốc cản quang
    Phương Pháp Điều Trị
    • Vaccine Vero Cell của Sinopharm - Tạo miễn dịch, kháng Covid-19Vaccine Vero Cell của Sinopharm - Tạo miễn dịch, kháng Covid-19

      Vaccine Vero Cell là gì? Vaccine Vero Cell là từ khóa được t&ig...

    • Qui trình sử dụng thuốc morphin đường uống Qui trình sử dụng thuốc morphin đường uống

      KHÁI NIỆM Morphin có dạng viên nén, chứa thành phần Mor...

    • Đối phó với thời kỳ mãn kinh do điều trị ung thưĐối phó với thời kỳ mãn kinh do điều trị ung thư

      Các triệu chứng Mãn Kinh do điều trị Ung Thư! Thời kỳ mãn kinh l&agrav...

    • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ - Tổng quan, chi tiếtĐiều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ - Tổng quan, chi tiết

      Phần này giải thích các loại phương pháp điều trị là ti&ec...

    • Liệu pháp điều trị đích trong ung thư phổiLiệu pháp điều trị đích trong ung thư phổi

      Khái quát về ung thư phổi Ung thư phổi là bệnh lý ác t&iacu...

    Các Bệnh Ung Thư
    • Ung thư vòm họng giai đoạn cuối và một số điều cần biếtUng thư vòm họng giai đoạn cuối và một số điều cần biết

      Ung thư vòm họng được chia thành 4 giai đoạn khác nhau bao gồm: Ung th...

    • Ung thư vòm họng giai đoạn 3 sống được bao lâu?Ung thư vòm họng giai đoạn 3 sống được bao lâu?

      Ung thư vòm họng là một trong những bệnh ung thư đang được tìm hiểu nhiều nh...

    • Ung thư vòm họng giai đoạn 2, dấu hiệu, tiên lượng, điều trịUng thư vòm họng giai đoạn 2, dấu hiệu, tiên lượng, điều trị

      Ung thư vòm họng giai đoạn 2 là gì? Ung thư vòm họng giai đoạn 2 l...

    • Ung thư vòm họng giai đoạn đầu và một số điều cần biếtUng thư vòm họng giai đoạn đầu và một số điều cần biết

      Ung thư vòm họng là một trong những căn bệnh cực kỳ nguy hiểm, mang lại tỷ lệ tử vo...

    • Ung thư vòm họng và những điều cần biếtUng thư vòm họng và những điều cần biết

      Ung thư vòm họng thường xuất hiện ở những đối tượng có lối sống bê tha, thiếu...

    Sống Khỏe Với Ung Thư
    • Fucoidan Nhật Bản - Tốp 4 sản phẩm chất lượng nhấtFucoidan Nhật Bản - Tốp 4 sản phẩm chất lượng nhất

      Fucoidan Nhật Bản là tên gọi chung của một dòng thực phẩm chức năng có...

    • Thuốc AREPLIVIR là thuốc gì? Tại sao lại được tìm kiếm nhiều thế?Thuốc AREPLIVIR là thuốc gì? Tại sao lại được tìm kiếm nhiều thế?

      Hiện nay tình trạng dịch bệnh Covid19 đang là một trong số những bệnh nguy hiểm bậc...

    • Tư vấn chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thưTư vấn chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư

      Đối với hầu hết mọi người, một chế độ ăn uống lành mạnh dành cho người bình ...

    • Ung thư phổi sống được bao lâu?Ung thư phổi sống được bao lâu?

      Trên thế giới có rất nhiều ca ung thư phổi, nhưng khi phát hiện ra bệnh th&ig...

    • Giải đáp thắc mắc: Bệnh nhân bị ung thư phổi có ăn yến được không?Giải đáp thắc mắc: Bệnh nhân bị ung thư phổi có ăn yến được không?

      Yến sào từ lâu đã được xem là một trong những thực phẩm giúp bồ...

    Tin Tức
    • [Giải Đáp] Quay tay 1 ngày 1 lần có sao không? 13, 14, 16 tuổi[Giải Đáp] Quay tay 1 ngày 1 lần có sao không? 13, 14, 16 tuổi

      Quay tay 1 ngày 1 lần có sao không? Luôn là câu hỏi được q...

    • [NÓNG] Sơn Tùng MTP và Hải Tú đang ở cùng một nơi, chung biệt thự[NÓNG] Sơn Tùng MTP và Hải Tú đang ở cùng một nơi, chung biệt thự

      Câu hỏi về mối quan hệ của Hải Tú và Sơn Tùng cuối cùng đ&ati...

    • HIV/AIDS là gì? Triệu chứng, nguyên nhân, điều trị và phòng ngừaHIV/AIDS là gì? Triệu chứng, nguyên nhân, điều trị và phòng ngừa

      HIV/AIDS là gì? HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch do một loại...

    • [TỔNG QUÁT] Paracetamol là thuốc gì? Công dụng, cách dùng, liều dùng[TỔNG QUÁT] Paracetamol là thuốc gì? Công dụng, cách dùng, liều dùng

      Paracetamol là thuốc gì? Paracetamol (acetaminophen) là thuốc đượ...

    • [Giải Đáp]Efferalgan 500 có dùng được cho phụ nữ cho con bú không?[Giải Đáp]Efferalgan 500 có dùng được cho phụ nữ cho con bú không?

      Thuốc efferalgan 500 có dùng được cho phụ nữ cho con bú không? đa...

    ung-thu-tap.jpg

    Giới thiệuKiến thức Ung thưSản phẩmTin tứcLiên Hệ0973998288Hotline8:00 - 17:00Giờ mở cửa
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc trị ung thư đại trực tràngThuốc trị ung thư vúThuốc trị ung thư phổiThuốc trị ung thư máuThuốc trị ung thư xươngThuốc trị ung thư dạ dàyThuốc trị ung thư tuyến tiền liệtThuốc đích điều trị ung thưThuốc trị ung thư kết hợp
    • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
      FucoidanĐông Trùng Hạ Thảo
    • Thuốc điều trị bệnh lý
      Thải ghépGiảm đau, kháng viêm, hạ sốtNhiễm khuẩn, nhiễm nấmTâm thần, thần kinhTim mạch, huyết ápDa liễuHô hấpTiêu hóaXương khớpNam khoa, phụ khoaHocmon - Nội tiếtVitamin - Thuốc bổChống Đông MáuThuốc MắtThuốc Covid-19Viêm GanNôn và buồn nôn

    Địa Chỉ

    Kho Hà Nội: Ung Thư TAP, 85 Đ.Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

    Google Maps

    Hệ thống web TAP

    Nam Khoa TAPPhụ khoa TAPSàn thuốc

     

    Hướng Dẫn Đặt Hàng

    Chính Sách Đổi Trả

    Hình Thức Thanh Toán

    Chính Sách Vận Chuyển

    Chính Sách Bảo Mật

    Author

    Kết nối với chúng tôi

    Facebook

    Youtube

    Twitter

    Linkedin

    Website

    DMCA.com Protection Status

    Hotline: Call/Zalo: 0973998288

    TAPJSC