Osartil 50 Plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-03 22:40:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Kali Losartan - 50mg.
Công ty đăng ký:
Incepta Pharmaceuticals Limited.

Video

Osartil 50 Plus là thuốc gì?

  • Osartil 50 Plus là thuốc được rất nhiều các bệnh nhân cũng như các y bác sĩ tin dùng trong việc điều trị tăng huyết áp. Thuốc Osartil 50 Plus đã được cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trên thế giới.

Thông tin cơ bản của thuốc Osartil 50 Plus

  • Hoạt chất chính: Kali Losartan.

  • Phân loại hoạt chất: Điều trị tăng huyết áp.

  • Tên thương mại: Osartil 50 Plus.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

  • Xuất xứ: Incepta Pharmaceuticals Limited.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Osartil 50 Plus

  • Kali Losartan - 50mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Osartil 50 Plus

Osartil 50 Plus ở dạng bào chế Viên nén bao phim có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Osartil 50 Plus Tablet được dùng để điều trị tăng huyết áp. Dạng phối hợp liều cố định này không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng mà lợi ích của việc kiểm soát huyết áp cần đạt được nhanh chóng vượt xa nguy cơ gặp phải trong điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân này.

  • Thuốc cũng được chỉ định nhằm giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái, nhưng có bằng chứng cho rằng liều có ích này không có hiệu quả đối với những bệnh nhân da đen.

Chống chỉ định của thuốc Osartil 50 Plus

Chống chỉ định sử dụng thuốc Osartil 50 Plus ở những trường hợp sau:

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

  • Quá mẫn với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid, bệnh gút, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

  • Hạ natri huyết dai dẳng.

  • Phụ nữ có thai quý 2 và quý 3 thai kỳ.

Cách dùng thuốc Osartil 50 Plus

  • Thuốc Osartil 50 Plus được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Uống với một lượng nước vừa đủ.

  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Osartil 50 Plus

  • Tăng huyết áp:

    • Xác định liều dựa trên hiệu quả lâm sàng: Người bệnh có huyết áp không được kiểm soát tốt với liệu pháp đơn trị losartan hoặc hydroclorothiazid có thể chuyển sang dùng 1 viên Osartil 50 Plus x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần điều trị có thể tăng liều lên 1 viên Osartil 50 Plus x 1 lần/ngày.

    • Liều thường dùng là 1 viên Osartil 50 Plus x 1 lần/ngày. Khuyến cáo không dùng quá 1 viên Osartil 50 Plus x 1 lần/ngày. Hiệu quả chống tăng huyết áp đạt đưực tối đa sau 3 tuần khởi đầu trị liệu.

  • Tăng huyết áp nặng:

    • Liều khởi đầu là 1 viên Osartil 50 Plus x 1 lần/ngày. Đối với những bệnh nhân không đáp ứng tốt với 1 viên Osartil 50 Plus sau 2 - 4 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 1 viên Osartil 50 Plus x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 1 viên Osartil 50 Plus x 1lần/ngày.

  • Tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái:

    • Nên điều trị  khởi đầu với losartan 50mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng 1 viên Osartil 50 Plus. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng viên uống có hàm lượng cao hơn tức Kali Losartan 100mg và Hydroclorothiazid 25mg, sau đó dùng Osartil 50 Plus.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Osartil 50 Plus

  • Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

  • Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.

  • Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

  • Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

  • Khuyến cáo không dùng Lostad HCT cho những bệnh nhân suy gan cần phải chỉnh liều losartan.

  • Nên kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ vào những thời điểm thích hợp nhằm phát hiện tình trạng mất cân bằng điện giải có thể xảy ra. Tất cả những bệnh nhân đang điều trị với thuốc nhóm thiazid nên được theo dõi các dấu hiệu lâm sàng mất cân bằng dịch hoặc điện giải: Hạ natri huyết, nhiễm kiềm do hạ clo huyết và hạ kali huyết.

  • Nên dùng thận trọng các thiazid ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển do những thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.

  • Các phản ứng quá mẫn do hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử trên.

  • Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid đã được báo cáo là gây tăng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ toàn thân.

  • Liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Nên điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường, kể cả insulin.

  • Có thể tăng acid uric huyết hoặc gây cơn gút bộc phát ở một vài bệnh nhân đang dùng liệu pháp thiazid. Vì losartan làm giảm acid uric, losartan phối hợp với hydroclorothiazid làm giảm bớt tình trạng tăng acid uric huyết gây ra do thuốc lợi tiểu.

  • Ở những bệnh nhân đái tháo đường, có thể phải điều chỉnh liều của insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dùng uống. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây tăng đường huyết. Vì vậy bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể bộc lộ rõ trong quá trình điều trị với thiazid.

  • Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

  • Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

  • Suy thận: Người suy thận có ClCr ≤ 30 ml/phút không khuyến cáo dùng phối hợp này, do thuốc lợi tiểu nếu phải lựa chọn là lợi tiểu quai.

Sử dụng Osartil 50 Plus ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin - angiotensin có thể gay thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết losartan có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng lượng đáng kể losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc được tìm thấy trong sữa chuột cống. Thuốc lợi tiểu thiazid xuất hiện trong sữa mẹ. Do khả năng có hại cho trẻ đang bú mẹ, cần quyết định ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng Osartil 50 Plus với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Osartil 50 Plus gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Osartil 50 Plus gồm:

  • Losartan:

    • Tác dụng không mono muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

    • Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

    • Suy chức năng thận và hiếm gặp phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.

    • Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

    • Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

    • Các tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II bao gồm rối loạn ở đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

    • Hiếm gặp chứng ly giải cơ vân.

  • Hydroclorothiazid:

    • Toàn thân: Yếu sức.

    • Tiêu hoá: Viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.

    • Huyết học: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.

    • Quá mẫn: Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.

    • Chuyển hoá: Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.

    • Cơ xương: Co cơ.

    • Hệ thần kinh/tâm thần: Bồn chồn.

    • Thận: Suy thận, viêm thận kẽ.

    • Da: Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính.

    • Giác quan đặc biệt: Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Osartil 50 Plus với sản phẩm khác

  • Losartan:

    • Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin.

    • Cimetidin làm tăng AUC của losartan trong máu, nhưng không ảnh hưởng tới chất chuyển hóa.

    • Phenobarbital làm giảm AUC của losartan.

    • Lithi: Tương tác làm giảm đào thải lithi, vì vậy phải theo dõi nồng độ lithi trong máu.

    • Rifampin, một tác nhân cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.

    • Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.

    • Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc chẹn tác dụng của nó, nếu sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali thì có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

    • Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.

    • Các thuốc nhóm NSAID: Tương tác làm suy giảm chức năng thận.

  • Hydroclorothiazid:

    • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Khả năng hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.

    • Thuốc trị đái tháo đường (thuốc uống và insulin): cần phải chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường.

    • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng khả năng hạ huyết áp.

    • Nhựa cholestyramin và colestipol: Sự hấp thu của hydroclorothiazid giảm khi có sự hiện diện của nhựa trao đổi anion. Liều đơn của nhựa cholestyramin hoặc colestipol gắn kết với hydroclorothiazid làm giảm sự hấp thu của nhựa qua đường tiêu hoá lần lượt đến 85% và 43%.

    • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.

    • Amin tăng huyết áp (như norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.

    • Thuốc giãn cơ xương, không khử cực (như tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

    • Lithi: Không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của lithi.

    • Thuốc kháng viêm không steroid gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxyqenase-2: ở một vài bệnh nhân, việc dùng thuốc kháng viêm không steroid bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc lợi tiểu thiazid.

    • Các thuốc nhóm NSAID: Tương tác làm suy giảm chức năng thận, giảm dòng tưới máu thận.

    • Quinidin có thể gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây nguy hiểm tính mạng.

    • Các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm tác dụng của thuốc chống đông, thuốc điều trị gút.

    • Các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, vitamin D.

    • Digoxin: Tương tác với digoxin làm tăng ngộ độc digoxin (do giảm kali huyết).

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Osartil 50 Plus và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Osartil 50 Plus quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Osartil 50 Plus cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Osartil 50 Plus và cách xử lý

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Osartil 50 Plus Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..

Cách bảo quản thuốc Osartil 50 Plus

  • Bảo quản thuốc Osartil 50 Plus ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Osartil 50 Plus giá bao nhiêu?

  • Thuốc Osartil 50 Plus có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Osartil 50 Plus mua ở đâu?

  • Thuốc Osartil 50 Plus hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Osartil 50 Plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB