Bifril 15 mg là thuốc gì?
Thông tin cơ bản của thuốc Bifril 15 mg
Hoạt chất chính: Zofenopril calci
Phân loại hoạt chất: Điều trị tăng huyết áp
Tên thương mại: Bifril 15 mg
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Ý
Thành phần – hàm lượng của thuốc Bifril 15 mg
Zofenopril calci - 15 mg
Tá dược vừa đủ.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Bifril 15 mg
Thuốc Bifril 15 mg với thành phần chính là Zofenopril calci được chỉ định dùng để:
Thuốc dùng điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa
Đột quỵ tim ( nhồi máu cơ tim cấp) trên các bệnh nhân có thể có hoặc không có dấu hiệu suy tim và những bệnh nhân chưa được điều trị các phác đồ làm tiêu cục máu đông.
Chống chỉ định của thuốc Bifril 15 mg
Chống chỉ định sử dụng thuốc Bifril 15 mg ở những trường hợp sau:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tiền sử phù mạch não liên quan sử dụng ACEI.
Phù mạch não di truyền/nguyên phát.
Suy gan nặng.
3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai.
Hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch thận 1 bên nhưng chỉ còn 1 bên thận.
Dùng cùng aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR <60 mL/phút/1,73m2)..
Cách dùng thuốc Bifril 15 mg
Liều dùng của thuốc Bifril 15 mg
Điều trị tăng huyết áp: (chỉnh liều sau mỗi 4 tuần) không mất dịch/mất muối: bắt đầu 15 mg 1 lần/ngày, tăng dần đến khi đạt đích HA tối ưu, liều có hiệu quả thông thường: 30 mg 1 lần/ngày, tối đa: 60 mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần, nếu không đủ đáp ứng, thêm thuốc điều trị tăng HA khác; nghi ngờ mất dịch/mất muối: khắc phục tình trạng mất dịch và/hoặc mất muối, ngừng phác đồ lợi tiểu trước đó 2-3 ngày và bắt đầu với liều 15 mg/ngày (nếu không thể, bắt đầu với liều 7,5 mg/ngày).
Bệnh nhân suy thận trung bình-nặng (ClCr <45 mL/phút): 1/2 liều thông thường, thẩm tách: bắt đầu 1/4 liều thông thường; suy gan nhẹ-trung bình: khởi đầu 1/2 liều thông thường.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bifril 15 mg
Thận trọng ở người bị tăng huyết áp nhưng đồng thời có bệnh lý về gan hoặc thận.
Có tình trạng tăng huyết áp do bệnh lý thận hoặc hẹp động mạch thận
Ghép thận
Bệnh nhân thực hiện thẩm tách.
Bệnh nhân đang lọc máu để loại LDL.
Người có nồng độ hormone aldosterone tăng cao bất thường trong máu
Người có tình trạng hẹp van tim hoặc dày vách tim.
Bệnh nhân đang thực hiện phác đồ giải mẫn cảm với nọc côn trùng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Bifril 15 mg vẫn còn hạn sử dụng.
Sử dụng Bifril 15 mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng Bifril 15 mg với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Bifril 15 mg gây tác dụng phụ gì?
Phổ biến:
Mệt mỏi
Buồn nôn hoặc nôn
Hoa mắt
Đau đầu
Ho.
Ít phổ biến:
Mệt mỏi toàn thân
Co rút cơ
Ban đỏ trên da.
Hiếm gặp:
Sưng và ngứa, diễn biến phức tạp, đặc biệt là quanh mặt , miệng
Hạ huyết áp mạnh sau khi bắt đầu sư dụng hoặc tăng liều, nhìn mờ , ngất
Tăng nhịp tim hoặc rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, đau ngực
Mất tỉnh táo, chóng mặt đột ngột, giảm thị lực hoặc mệt mỏi
Phù ngoại vi, giảm huyết áp tư thế, đau ngực, đau cơ
Giảm chức năng thận, thay đổi số lượng tiểu hàng ngày
Đau bụng, tiêu chyar, táo bón, khô miệng
Phản ứng dị ứng như mẩn đỏ trên da, phát ban, ngứa, bong da,
Tăng tiết mồ hôi và đổ bừng mặt
Thay đổi tâm trạng, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ...
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của Bifril 15 mg với sản phẩm khác
Không khuyến cáo: Thuốc lợi tiểu giữ K, thuốc bổ sung K; ARB, aliskiren.
Tương tác: thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai (nguy cơ hạ HA); lithi (tăng nguy cơ độc tính của lithi); muối vàng đường tiêm như natri aurothiomalat (tăng tần suất phản ứng dạng nitrit); thuốc gây mê (có thể tăng tác dụng hạ áp); thuốc gây ngủ/chống trầm cảm 3 vòng/chống loạn thần/barbiturat (có thể hạ HA thế đứng); thuốc điều trị tăng HA khác (có thể tăng tác dụng/tiềm lực gây hạ HA); nitroglycerin, hợp chất nitrat khác, thuốc giãn mạch khác; cimetidin (có thể tăng nguy cơ hạ HA); cyclosporin (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận); allopurinol, procainamid, cytostatic hoặc thuốc ức chế miễn dịch (tăng nguy cơ phản ứng quá mẫn); thuốc điều trị đái tháo đường (có thể tăng tác dụng hạ đường huyết); thuốc gây độc tế bào/ức chế miễn dịch, corticosteroid đường toàn thân hoặc procainamid (tăng nguy cơ giảm bạch cầu); màng lọc dòng cao (tăng nguy cơ phản ứng phản vệ).
Lưu ý: NSAID bao gồm aspirin liều ≥3g/ngày (có thể giảm tác dụng hạ HA, tác dụng cộng dồn tăng K huyết thanh trong khi chức năng thận có thể suy giảm); thuốc kháng acid (giảm sinh khả dụng của ACEI); thuốc tương tự giao cảm (có thể giảm hiệu quả điều trị tăng HA)..
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều thuốc Bifril 15 mg và cách xử lý
Quá liều thuốc Bifril 15 mg và cách xử lý
Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Bifril 15 mg
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Bifril 15 mg
Bảo quản thuốc Bifril 15 mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Bifril 15 mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Bifril 15 mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Bifril 15 mg mua ở đâu?
- Thuốc Bifril 15 mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân