Methotrexate-Belmed 50mg - Thuốc trị ung thư của Belarus

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-26 16:34:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-344-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Hộp 5 ống
Hạn sử dụng:
Methotrexat - 50 mg
Công ty đăng ký:
24 tháng

Video

Methotrexate-Belmed 50mg là thuốc gì?

  • Methotrexate-Belmed 50mg là thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên tủy bào và nguyên bào lympho, bệnh bạch cầu thần kinh trung ương, ung thư âm hộ, bệnh u tủy, ung thư thực quản, ung thư biểu bì vùng đầu cổ, ung thư bàng quang, ung thư phổi, ung thư gan, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư niệu quản, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư tỉnh hoàn.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Methotrexat - 50 mg.

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lực học:
    • Thuốc kháng chuyển hóa nhóm các chất có cấu trúc tương tự acid folic. Thuốc có tác dụng chống ung thư (kìm hãm tế bào), ức chế miễn dịch. Methotrexat ức chế dihydrofolat reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyên vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN. Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase.
    • Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bào, ở mức độ thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bào mạnh, ức chế sự phát triển của các khối u ác tính. Các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhị, biểu mô miệng, ruột, bàng quang là những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexat.
  •  Dược động học:
    • Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, khi dùng liều thấp. Khi dùng liều cao thuốc có thể không hấp thu hoàn toàn. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh 1-2 giờ sau khi uống. Có sự thay đổi lớn về nồng độ thuốc giữa các người bệnh và từng người bệnh, đặc biệt khi dùng nhăc lại. Hấp thu cực đại sau khi uống liều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp thu gắn thuận – nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tán vào các mô, có nồng độ cao nhất trong gan và thận; thuốc cũng khuếch tán vào dịch não tủy. Thuốc được loại khỏi huyết tương sau quá trình đào thải 3 pha. Phần lớn thuốc đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dài ở người suy thận có thể gây nguy cơ tích lũy và ngộ độc nếu không điều chỉnh liều thích hợp.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Methotrexate-Belmed 50mg

  • Bệnh bạch cầu nguyên tủy bào và nguyên bào lympho, bệnh bạch cầu thần kinh trung ương, bệnh u tủy, u lá nuôi phôi (ung thư biểu mô màng đệm, chửa trứng, u tuyến màng đệm) , ung thư thực quản, ung thư biểu bì vùng đầu cổ, ung thư bàng quang, ung thư phổi, ung thư gan , ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư niệu quản, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ, ung thư buồng trứng, ung thư tỉnh hoàn, u lympho Hodgkin và không Hodgkin (gồm u lympho Burkitt), u sùi dạng nấm (điều trị tại chỗ), sarcom xương không di căn.
  • Viêm khớp dạng thấp (gồm hội chứng Felty), hen phế quản phụ thuộc steroid (nếu chống chỉ định với glucocorticoid), bệnh Crohn, viêm loét đại tràng mạn tính không đặc hiệu, bệnh liken phăng (lichen planus), bệnh vảy nến, bệnh viêm khớp vảy nến, hội chứng Reiter, hội chứng Sezary, bệnh xơ cứng rải rác.

Chống chỉ định của thuốc Methotrexate-Belmed 50mg

  • Mẫn cảm, suy giảm miễn dịch, thiếu máu (bao gồm giảm sản và bất sản), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh bạch cầu với hội chứng xuất huyết, suy gan hoặc suy thận, tràn dịch màng phổi, cổ trướng, giảm sản tủy, bệnh thủy đậu (kể cả mới đây), viêm miệng, viêm loét đại tràng.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Methotrexate-Belmed 50mg

  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch (liên tục hay ngắt quãng) hoặc tiêm trong ống tủy sống
  • Liều dùng:
    • Liều và thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định, phác đồ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Liều được tính toán dựa trên diện tích bề mặt và khối lượng cơ thể. Các phác đồ dùng thuốc sau đây được sử dụng:
      • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 400 ng/kg/ngày, mỗi ngày trong vòng 4 ngày
      • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 400 ng/kg/ngày, 5 ngày một lần trong 4 tuần
      • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 30-40 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể 1 tuần 1 lần
      • Tiêm trong ống tủy sống 0,2-0,5 mg/kg (8-12 mg/m2) mỗi 2-3 ngày; sau khi triệu chứng biến mất (giảm thiểu), khoảng cách đưa thuốc tăng lên 1 tuần, sau đó tăng lên đến 1tháng: để điều trị dự phòng – mỗi 6-8 tuần. Liều tối đa khi dùng đường tiêm trong tủy sống là 15 mg/m2.
    • Với đường tiêm bắp, hòa tan 10 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch NaCl đẳng trương vô khuẩn để được nồng độ 10 mg/ml.
    • Với đường tiêm trong ống tủy sống, sử dụng dung dịch 0,1% (1 ống 10 mg hòa tan trong 10 ml dung dịch NaCI đăng trương vô khuẩn). Liều tối đa tiêm trong tủy sống là 15 mg/m2.
    • Liều lớn hơn 100 mg/m2 chỉ được truyền tĩnh mạch nhỏ giọt và điều trị bổ trợ bằng calci folinat. Với đường truyền tĩnh mạch, pha loãng chế phẩm trong dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch natri clorua đẳng trương vô khuẩn để được nồng độ 10 mg/ml.
    • Liều được sử dụng phù hợp với phác đồ điều trị được chia thành liều tiêu chuẩn (thấp) (liều đơn thấp hơn 100 mg/m2), liều trung bình (liều đơn 100-1000 mg/m2) và liều cao (liều đơn lớn hơn 1000 mg/m2)
    • Điều trị với liều tiêu chuẩn (không có sự bổ trợ bằng calci folinat): tiêm tĩnh mạch 15-20 mg/m2 2 lần/tuần hoặc 30-50 mg/m2 1 lần/tuần, hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 15 mg/m2/ngày trong 5 ngày và nhắc lại sau 2-3 tuần.
    • Điều trị với liều trung bình: tiêm tĩnh mạch 50-150 mg/m2 (không điều trị bổ trợ bằng calci folinat) nhắc lại sau 2-3 tuần hoặc 240 mg/m2 (truyền tĩnh mạch 24 giờ) (có điều trị bổ trợ bằng calci folinat) nhắc lại sau 4-7 ngày; hoặc 500—1000 mg/m2 (có điều trị bổ trợ bằng calci folinat) nhắc lại sau 2-3 tuần.
    • Liệu pháp với liều cao (có điều trị bổ trợ bằng calci folinat): 1000-1200 mg/m2 (truyền tĩnh mạch 1-6 h) nhắc lại sau 1-3 tuần (cần kiểm soát nồng độ methotrexat trong huyết thanh).
    • Trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (một phần của liệu pháp kết hợp) – 3,3 mg/m2 kết hợp với prednisolon ở liều 60 mg/m2 để đạt được sự thuyên giảm, sau đó chuyển sang điều trị hỗ trợ – uống hoặc tiêm bắp, tổng liều đề nghị hàng tuần là 30 mg/m2 chia 2 lần hoặc tiêm tĩnh mạch 2,5mg/kg mỗi 14 ngày.
    • Trong điều trị bệnh bạch cầu thần kinh trung ương- tiêm trong tủy sống, khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 2-5 ngày -liều người lớn 12 mg/m2. Liều cho trẻ em không dựa trên diện tích bề mặt cơ thể, mà theo tuổi: dưới 1 tuổi – 6 mg, 1 tuổi – 8 mg, 2 tuổi – 10 mg, 3 tuổi hoặc hơn – 12 mg. Duy trì việc điều trị cho đến khi đạt được các chỉ số bình thường trong dịch não tủy, sau đó khuyến cáo nên dùng thêm một liều điều trị và sau đó, chuyển sang liều dự phòng với liều như liều điều trị và khoảng thời gian đưa thuốc được chọn lọc nghiêm ngặt trên từng bệnh nhân.
    • Với bệnh vảy nến, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều ban đầu 10-25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
    • Khối u cứng: tiêm tĩnh mạch 30-40 mg/m2 một lần mỗi tuần
    • Với viêm khớp đạng thấp: thường liều ban đầu 7,5 mg một lần mỗi tuần, hoặc 2,5 mg mỗi 12 giờ (tổng số 3 lần/tuần). Để đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg) sau đó bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả. Thời gian điều trị tối ưu chưa được biết.
    • Với u sùi dạng nấm – tiêm bắp 50 mg một lần mỗi tuần hoặc 25 mg hai lần mỗi tuần. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.
    • Với sarcom xương — truyền tĩnh mạch chậm trong 4 h, 12 mg/m2 kết hợp calci folinat đường uống ở liều khởi đầu 15 mg trong 24 h sau khi bắt đầu truyền, và sau đó cứ mỗi 6 giờ, tổng cộng dùng 10 liều. Trong trường hợp ngộ độc tiêu hóa, chuyển sang tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp calci folinat.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexat (ít nhất nam – 3 tháng sau khi điều trị, phụ nữ – một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều cao sau đợt điều trị bằng methotrexat. Để phát hiện kịp thời các triệu chứng nhiễm độc, cần phải kiểm soát tình trạng máu ngoại vi (đếm số lượng bạch cầu và tiểu cầu: ban đầu: vào các ngày luân phiên, sau đó: cứ 3-5 ngày/lần trong tháng đầu tiên, sau đó: 7-10 ngày/lần, trong thời gian bệnh thuyên giảm 1-2 tuần/lần), hoạt tính của transaminase gan, chức năng thận, chụp X-quang các cơ quan ở ngực thường xuyên. Khuyến cáo kiểm soát tình trạng tạo máu của tủy xương trước khi điều trị, I lần trong suốt thời gian điều trị và sau đợt điều trị. Trường hợp có tiêu chảy và viêm loét đường tiêu hóa nên chấm dứt điều trị với methotrexat vì nguy cơ cao của tiến triển xuất huyết và thủng ruột.
  • Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng, Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo dõi đều đặn chức năng gan, thận và máu. Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần. Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và dấu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.
  • Sử dụng trong nhi khoa: An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định chắc chắn, ngoài hóa trị liệu ung thư.
  • Hạn chế sử dụng
  • Các bệnh nhiễm trùng, viêm loét khoang miệng và đường tiêu hóa, mới phẫu thuật, bệnh gút hoặc sỏi thận trước đó (nguy cơ tăng acid uric huyết), mất nước, người già và trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bào thai hoặc các dị tật di truyền). Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhầm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Methotrexate-Belmed 50mg

  • Hệ thần kinh và cơ quan cảm giác: các bệnh về não (đặc biệt ở những bệnh nhân đã qua xạ trị não), chóng mặt, đau đầu, giảm thị giác, buồn ngủ, loạn ngôn, đau lưng, cứng cơ gáy, chuột rút, liệt, liệt nửa người; trường hợp cá biệt – mệt mỏi, suy nhược, rối loạn ý thức, mất điều hòa vận động, run, kích động, hôn mê, viêm kết mạc, chảy nước mắt nhiều, đục thủy tỉnh thể, sợ ánh sáng, mù vỏ não (khi dùng liều cao).
  • Hệ tim mạch: hiếm gặp – viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim, hạ huyết áp, huyết khối (huyết khối động mạch, huyết khối não, huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối tĩnh mạch thận, viêm tắc tĩnh mạch, tắc mạch phổi)
  • Cơ quan tạo máu và hệ thống cầm máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu lymphô (đặc biệt 14 T-lymphocytes), giảm gammaglobulin huyết, xuất huyết, nhiễm trùng huyết (hậu quả của giảm bạch cầu).
  • Hệ hô hấp: hiếm gặp: viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi, làm tăng nặng thêm các bệnh nhiễm trùng phổi.
  • Cơ quan tiêu hóa: viêm lợi, viêm họng, viêm miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó nuốt, phân đen, viêm loét niêm mạc đường tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, viêm ruột, tổn thương gan, xơ gan và chai gan (xác suất cao hơn ở những bệnh nhân điều trị liên tục hay dài hạn).
  • Niệu – sinh dục: viêm bàng quang, suy thận, chứng nitơ huyết, huyết niệu, tăng acid uric máu hay suy thận nặng, đau bụng kinh, giảm tinh trùng thoáng qua, quá trình sinh trứng và sinh tinh suy giảm, quái thai.
  • Da: da ban đỏ, ngứa, rụng tóc (hiếm khi), nhạy cảm với ánh sáng, máu tụ, mụn, nhọt, bong vảy da, tăng hoặc giảm sắc tố da, giộp da, viêm nang lông, giãn mao mạch, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Các phản ứng dị ứng: sốt, rét run, phát ban, nổi mề đay, sốc phản vệ.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế miễn dịch, hiếm gặp – nhiễm trùng cơ hội (vi khuẩn, virus, nấm, nhiễm trùng protozoa), loãng xương, viêm mạch.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Rượu các thuốc độc với gan và máu
    • Nguy cơ methotrexat gây độc với gan tăng lên trong trường hợp sử dụng rượu thường xuyên hoặc sử dụng cùng với các thuốc gây độc với gan khác. Sử dụng đồng thời Etretinat và methotrexat có thể làm tăng nồng độ của methotrexat trong máu có nguy cơ dẫn đến viêm gan nặng. Nguy cơ giảm toàn thể huyết cầu và độc với gan tăng trong liệu pháp kết hợp methotrexat và Leflunomid.
  • Kháng sinh
    • Các kháng sinh đường uống (fetracyclin, chloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không hấp thu) có thể ảnh hưởng đến chu kỳ gan ruột do ức chế vi sinh vật đường ruột hoặc ức chế sự trao đổi chất của vi khuẩn.
    • Những kháng sinh như penicillins, glycopeptid, sulfanilamid, ciprofloxacin và cefalotin có thể làm giảm độ thanh thải ở thận của methotrexate, do vậy làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh dẫn đến tăng độc tính trên hệ tạo máu và đường tiêu hóa.
  • Probenecid, các acid hữu cơ yếu, pyrasol và các thuốc chống viêm nonsteroid
    • Probenecid, các acid hữu cơ yếu (ví dụ, thuốc lợi tiểu quai) và pyrasol (phenylbutazon) có thể làm chậm sự bài tiết dẫn đến tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh và tăng độc tính với hệ tạo máu. Nguy cơ gây độc cũng tăng trong sử dụng kết hợp methotrexat liều thấp với các NSAID hoặc salicylat.
  • Các chế phẩm có tác dụng không tốt với não
    • Trong điều trị kết hợp bởi các thuốc có tác dụng không mong muốn trên não (ví dụ, sulfonamid, trimethoprim/ sulfamethoxazol, chloramphenicol, pyrimethamin) cần xét đến có nhiều biểu hiện rối loạn huyết học (trong trường hợp hiếm – giảm toàn thể huyết cầu cấp tính)
    • Điều trị với trimethoprim/sulfamethoxazol sau khi điều trị methotrexat trong một số trường hợp có thể gây thiếu toàn thể huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Điều trị acid folinic có thể làm giảm nguy cơ phản ứng có hại này của methotrexat.
  • Các thuốc làm giảm folat
    • Độc tính của methotrexat có thể tăng trong điều trị kết hợp với các thuốc có thể làm giảm folat (ví dụ, sulfanilamid, trimethoprim/ sulfamethoxaxol). Cần chăm sóc đặc biệt khi điều trị các bệnh nhân bị thiếu hụt acid folic. Ngược lại, các chế phẩm có chứa acid foli có thể làm giảm hiệu quả điều trị của methotrexat.
  • Các thuốc chống thấp khớp
    • Sử dụng kết hợp methotrexat với các thuốc chống thấp khớp (ví dụ, muỗi vàng, penicillamin, hydroxychloroquin, sulfasalazin, azathioprin, cyclosporin) thường không làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Sulfasazalin
    • Do sulfasazalin gây ức chế tổng hợp acid folic, tác dụng của methotrexat có thể tăng trong điều trị kết hợp với sulfasazalin (do đó làm tăng tác dụng không mong muốn), tuy nhiên, những tác dụng không mong muốn này đã được quan sát thấy chỉ trên một số trường hợp cá biệt.
  • Thuốc ức chế bơm proton
    • Trong sử dụng đồng thời methotrexat và các thuốc ức chế bơm proton (ví dụ, omeprazol hay pantoprazol) tương tác có thể xảy ra. Omeprazol có thể làm giảm độ thanh thải thận của methotrexat và pantoprazol có thể ức chế sự thải trừ thận của chất chuyển hóa 7-hydroxymethotrexat là những nguyên nhân cùng dẫn đến đau cơ và run.
  • Đồ uống có chứa caffein và theophyllin
    • Trong quá trình điều trị methotrexat, nên tránh sử dụng quá nhiều đồ uống có caffein và theophyllin (cà phê, đồ uống ngọt có caffein, trà đen).
    • Các alkaloid của cây dừa cạn có thể làm tăng nồng độ nội bào của methotrexat và các methotrexat polyglutamat.
    • Liên kết của methotrexat với các protein huyết tương có thể bị thay thế bởi các salicylat, sulfanilamid, phenytoin, tetracyclin, chloramphenicol, sulphazol, doxorubicin, cyclophosphamid và barbiturat. Nồng độ cao của methotrexat đạng tự do trong huyết tương làm tăng tác dụng độc tính.
    • Cần lưu ý đến tương tác dược động học giữa methotrexat và flucoxacillin (diện tích dưới đường cong của methotrexat trong máu giảm) và 5-fluorouracil (nửa đời thải trừ của 5-fluorouracil tăng). Nồng độ methotrexat trong huyết tương tăng đáng kể đã được quan sát thấy trên những bệnh nhân sử dụng đồng thời methotrexat với oxacilli và omeprazol. Tương tác giữa leflunomid và methotrexat (với sự phát triển của xơ gan, nhiễm trùng cơ xương và giảm số lượng tiểu cầu) đã được báo cáo. Cần trọng khi sử dụng methotrexat với các tác nhân điều chỉnh miễn dịch trong thực hiện các phẫu thuật chỉnh hình do nguy cơ nhiễm trùng tăng. Độ thanh thải methotrexat có thể giảm trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc kìm tế bào khác.
    • Các chế phẩm vitamin và sắt dùng đường uống có chứa acid folic có thể làm thay đổi đáp ứng của cơ thể với việc điều trị methotrexat.
    • Nếu kết hợp với vắcxin có virút sống, thuốc có thể tăng cường quá trình sao chép của virút trong vắcxin, làm tăng tác dụng không mong muốn của vắcxin và giảm sản xuất các kháng thể để đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Không có dấu hiệu đặc trưng. Được chuẩn đoán dựa trên nồng độ methotrexat trong huyết tương.
  • Xử trí: Ngay lập tức sử dụng calci folinat để trung hòa độc tính trên tủy xương cuả methotrexat (uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Liều của calci folinat, ít nhất, bằng với liều của methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiết. Điều này làm tăng sự hydrat hóa của cơ thể, kiềm hóa nước tiểu, để tránh kết tủa thuốc và các chất chuyển hóa ở đường tiết niệu.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Nguồn tham khảo

  • Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc Methotrexate-Belmed 50mg mà ungthutap.com đã tổng hợp từ các nguồn sau:
    • Tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm khi mua thuốc.
    • Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất như: Drugbank, Thuốc biệt dược,Pharmog, Điều trị,…
    • Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH,…
  • Nội dung được sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin và sử dụng thuốc được dễ dàng, hiệu quả.
  • Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Methotrexate-Belmed 50mg là bao nhiêu?

  • Methotrexate-Belmed 50mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Methotrexate-Belmed 50mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Methotrexate-Belmed 50mg tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Methotrexate-Belmed 50mg - Thuốc trị ung thư của Belarus có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB