Methotrexate-Belmed 2.5mg - Thuốc chống ung thư của Belarus

750,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-31 22:25:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-303-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Methotrexat - 2,5 mg
Công ty đăng ký:
24 tháng
Xuất xứ:
Belarus
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Methotrexate-Belmed 2.5mg là thuốc gì?

  • Methotrexate-Belmed 2.5mg được biết đến như là một loại thuốc chống ung thư hiệu quả, với thành phần của thuốc có tác dụng điều trị các bệnh như bệnh vảy nên, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Methotrexat - 2,5 mg.

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lực học:
    • Thuốc kháng chuyển hóa nhóm các chất có cấu trúc tương tự acid folic. Thuốc có tác dụng chống ung thư (kìm hãm tế bào), ức chế miễn dịch. Methotrexat ức chế dihydrofolat reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyên vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN. Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase.
    • Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bào, ở mức độ thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bào mạnh, ức chế sự phát triển của các khối u ác tính. Các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhị, biểu mô miệng, ruột, bàng quang là những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexat.
  •  Dược động học:
    • Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, khi dùng liều thấp. Khi dùng liều cao thuốc có thể không hấp thu hoàn toàn. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh 1-2 giờ sau khi uống. Có sự thay đổi lớn về nồng độ thuốc giữa các người bệnh và từng người bệnh, đặc biệt khi dùng nhăc lại. Hấp thu cực đại sau khi uống liều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp thu gắn thuận – nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tán vào các mô, có nồng độ cao nhất trong gan và thận; thuốc cũng khuếch tán vào dịch não tủy. Thuốc được loại khỏi huyết tương sau quá trình đào thải 3 pha. Phần lớn thuốc đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dài ở người suy thận có thể gây nguy cơ tích lũy và ngộ độc nếu không điều chỉnh liều thích hợp.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Bệnh vảy nên, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u limphô tê bào T).

Chống chỉ định của thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Suy thận nặng. Người suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu câu hoặc thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng.
  • Các chống chỉ định tương đối gồm xơ gan, viêm gan, uống nhiều rượu.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Cách dùng:
    • Methotrexate-Belmed được dùng bằng đường uống. Trước bửa ăn, không nhai. Thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc bào chương trình hóa trị liệu, chỉ định phác đồ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
  • Liều dùng:
    • Liều lượng cho viêm khớp dạng thấp: liều khỏi đầu là 7,5 mg/1 lần/1 tuần, hoặc chia liều thành 2,5 mg cách nhau 12 giờ ( uống 3 lần/ 1 tuần). Để đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
    • Liều cho bệnh vảy nến, liều uống ban đầu là 10-25 mg/1 lần/ 1 tuần, hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần là 12 giờ, 3 lần/1 tuần để đạt lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, khi đạt được hiệu quả lâm sàng giảm đến liều thấp nhất.
    • Với u sùi dạng nấm: uống 2,5-10 mg mỗi ngày trong vài tuần hoặc vài tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng bệnh nhân và các chỉ số huyết học.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexat (ít nhất nam - 3 tháng sau khi điều trị, phụ nữ - một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều cao sau đợt điều trị bằng methotrexat.
  • Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng,Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo dõi đều đặn chức năng gan, thận và máu. Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần. Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và dấu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bào thai hoặc các dị tật di truyền). Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhầm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.
  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Viêm miệng, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, chán ăn.
    • Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.
    • Da: Rụng tóc, phản ứng da (phù da).
    • Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Ít gặp, 1/1000< ADR <1/100
    • Máu: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Da: Ngứa.
    • Hô hấp: Xơ phổi, viêm phổi.
    • Sinh dục – tiết niệu: Loét âm đạo.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
    • Toàn thân: Liệt dương.
    • Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.
    • Phản ứng khác: Giảm tình dục.
  • Chú giải:
    • Các yếu tố nguy cơ gây độc cho gan là béo phì, đái tháo đường và suy giảm chức năng thận. Bệnh phổi do methotrexat là biến chứng nặng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị, kể cả ở liều thấp 7,5 mg/tuần, nhiễm độc phổi không phải luôn luôn được hồi phục. Các triệu chứng ở phổi như ho khan cần cảnh giác và khám xét, ngừng điều trị cho đến khi phổi không còn bị nhiễm độc. Đã có tử vong do methotrexat gây ra bệnh phổi kẽ mạn tính. Những thay đổi ở phổi trong khi điều trị viêm khớp dạng thấp bằng methotrexat cũng có thể là biểu hiện của bản thân bệnh đó. Nên dùng liều thử 2,5 mg trước khi bắt đầu liệu pháp duy trì đầy đủ để xem người bệnh có phản ứng đặc ứng không. Cần kiểm tra công thức máu trước khi điều trị, nhắc lại sau 1 tuần điều trị và sau đó mỗi tháng một lần. Chụp phổi trước khi điều trị và trong trường hợp nghi ngờ nhiễm độc phổi. Sinh thiết gan đối với nhiều trường hợp sau khi người bệnh dùng đến tổng liều 2g; 6-18 tháng/lần hoặc sinh thiết lại sau khi đợt điều trị tiếp theo đạt 2g.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin, trimethoprim, chloramphenicol, para-aminobenzoic và axit para-aminohippuric, probenecid làm tăng và kéo dài tác dụng của methotrexat gây nhiễm độc. Acid folic và các dẫn xuất của nó làm giảm tác dụng của thuốc. Methotrexat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gián tiếp (dẫn xuất coumarin hoặc indandion) và làm tăng nguy cơ chảy máu. Các thuôc thuộc nhóm penicilin làm giảm độ thanh thải của methotrexat. Trường hợp dùng đồng thời methotrexate và asparaginas, methotrexate có thể mát tác dụng. Neomycin (đường uống) có thể làm giảm sự hấp thu của methotrexate (đường uống). Các thuốc gây ra những thay đổi bệnh lý của máu sẽ làm tăng sự giảm bạch cầu và/hoặc tiểu cầu, nếu chúng có cùng tác dụng trên tủy xương như methotrexat. Cá thuốc ức chế chứ năng của tủy xương hoặc liệu pháp xạ trị sẽ làm tăng tác dụng của methotrexate và tăng ức chế chức năng tủy xương. Tác dụng gây độc tế bào hiệp đồng có thể gặp khi phối hợp với cytarabin. Nếu kết hợp với vắcxin có virus sống, thuốc có thể tăng cường quá trình sao chép của virus trong văcxin, làm tăng tác dụng không mong muôn của văcxin và giảm sản xuất các kháng thể để đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Không có dấu hiệu đặc trưng. Được chuẩn đoán dựa trên nồng độ methotrexat trong huyết tương.
  • Xử trí: Ngay lập tức sử dụng calci folinat để trung hòa độc tính trên tủy xương cuả methotrexat (uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Liều của calci folinat, ít nhất, bằng với liều của methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiết. Điều này làm tăng sự hydrat hóa của cơ thể, kiềm hóa nước tiểu, để tránh kết tủa thuốc và các chất chuyển hóa ở đường tiết niệu.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Nguồn tham khảo

  • Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg mà ungthutap.com đã tổng hợp từ các nguồn sau:
    • Tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm khi mua thuốc.
    • Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất như: Drugbank, Thuốc biệt dược,Pharmog, Điều trị,…
    • Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH,…
  • Nội dung được sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin và sử dụng thuốc được dễ dàng, hiệu quả.
  • Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc.

Giá thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg là bao nhiêu?

  • Methotrexate-Belmed 2.5mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Methotrexate-Belmed 2.5mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Methotrexate-Belmed 2.5mg tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Methotrexate-Belmed 2.5mg - Thuốc chống ung thư của Belarus có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB