Kupbloicin - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Korea

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 16:50:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17488-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bleomycin (Dưới dạng Bleomycin sulfat) 15IU
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Korea United Pharm Inc

Video

Kupbloicin là thuốc gì?

  • Kupbloicin được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, chứa thành phần chính là Bleomycin sulfate, một loại thuốc chống ung thư và tác động lên hệ miễn dịch của cơ thể. Thuốc Kupbloicin được chỉ định điều trị đa các bệnh ung thư khác nhau trên cơ thể, điểm hỉnh như ung thư máu, carcinom, hay điều trị u hắc tố,...

Thông tin cơ bản của thuốc Kupbloicin

  • Hoạt chất chính: Bleomycin sulfate.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống ung thư, kháng sinh độc tế bào khác.
  • Tên thương mại: Kupbloicin.
  • Phân dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm..
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ.
  • Xuất xứ: Korea United Pharm Inc.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Kupbloicin

  • Bleomycin (Dưới dạng Bleomycin sulfat) 15IU.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Xenluloza vi tinh thể, Crospovidone loại A, Hydroxypropylcellulose ít thay thế, Chất Magiê Stearate, Silica khan dạng keo.

Đặc tính dược lực học

  • Bleomycin là một glycopeptide cơ bản, tan trong nước, có hoạt tính gây độc tế bào. Cơ chế hoạt động của bleomycin được cho là liên quan đến việc cắt chuỗi đơn của DNA, dẫn đến ức chế sự phân chia tế bào, tăng trưởng và tổng hợp DNA trong các tế bào khối u.
  • Ngoài đặc tính kháng khuẩn và kháng u, bleomycin tương đối không có hoạt tính sinh học. Khi tiêm vào tĩnh mạch, nó có thể có tác dụng giống như histamine trên huyết áp và có thể làm tăng nhiệt độ cơ thể.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Bleomycin được dùng theo đường tiêm. Sau khi tiêm tĩnh mạch (IV) liều bolus 15 x 10 3 IU / m 2 bề mặt cơ thể, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 đến 10 IU. Sau khi tiêm bắp (IM) 15 x 10 3 IU nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 IU / ml đã được báo cáo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 phút sau khi tiêm IM.
  • Phân bố: Bleomycin chỉ liên kết với protein huyết tương ở một mức độ nhẹ. Bleomycin phân bố nhanh chóng trong các mô cơ thể, với nồng độ cao nhất ở da, phổi, màng bụng và bạch huyết. Nồng độ thấp được nhìn thấy trong tủy xương. Bleomycin không thể được phát hiện trong dịch não tủy sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Chuyển hóa: Cơ chế chuyển đổi sinh học vẫn chưa được biết đầy đủ. Sự bất hoạt xảy ra trong quá trình phân hủy enzym bởi bleomycin hydrolase, chủ yếu trong huyết tương, gan và các cơ quan khác và ở mức độ thấp hơn nhiều là ở da và phổi.
  • Ðào thải: Tốc độ bài tiết, do đó, bị ảnh hưởng nhiều bởi chức năng thận; nồng độ thuốc trong huyết tương tăng lên rất nhiều nếu dùng liều thông thường cho bệnh nhân suy thận với chỉ tối đa 20% được thải trừ trong 24 giờ. Các quan sát chỉ ra rằng rất khó đào thải bleomycin ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Kupbloicin

Thuốc Kupbloicin với thành phần chính là Bleomycin chỉ định sử dụng để:

  • Điều trị carcinom tế bào vảy: Đầu và cổ, dương vật, cổ tử cung và âm hộ.
  • Điều trị các u lympho: Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.
  • Điều trị carcinom tinh hoàn.
  • Điều trị tràn dịch màng phổi ác tính và phòng ngừa tràn dịch màng phổi định kỳ..

Chống chỉ định của thuốc Kupbloicin

Chống chỉ định sử dụng thuốc Bleomycin ở những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Ribociclib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Cách dùng thuốc Kupbloicin

  • Thuốc Bleomycin thường được dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm trong động mạch, tiêm trong màng phổi.
  • Người bệnh điều trị với bleomycin cần phải chụp X quang hàng tuần.
  • Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Liều theo yêu cầu (lọ thuốc 15 I.U. hoặc 30 I.U.) được hòa tan trong 1-5 mL hoặc 2-10 mL nước cất pha tiêm hay dung dịch tiêm natri clorid 0,9%. Nếu thấy đau chỗ tiêm, có thể pha trong dung dịch lidocain 1%.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha lọ thuốc 15 I.U. hoặc 30 I.U. trong 5 mL hoặc 10 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% rồi tiêm chậm trong khoảng 10 phút hoặc cho vào các chai dịch đang tiêm truyền.
  • Dung dịch tiêm vào trong khoang: Pha 60 I.U. thuốc trong 50-100 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% và đưa thuốc qua một ống mở thông lồng ngực sau khi dẫn lưu dịch màng phổi thừa và đảm bảo thuốc được lan rộng khắp. Thời gian lưu ống thông ngực sau xơ cứng tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng.
  • Độ ổn định: Dung dịch thuốc trong dung dịch natri clorid 0,9% bền vững ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ..

Liều dùng của thuốc Kupbloicin

  • Vì người bệnh có u lympho thường dễ có phản ứng phản vệ, cần điều trị với liều thấp dưới 2 I.U. ở hai liều đầu. Nếu không thấy có phản ứng cấp nào xảy ra trong vòng 2-4 giờ, tiếp tục cho dùng với liều như sau:
  • Điều trị đơn chất: Tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25-0,50 I.U./kg (10-20 I.U./m2), 1-2 lần/tuần. Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 0,375-0,50 I.U./kg/ngày (15-20 I.U./m2/24 giờ) trong 4-5 ngày.
  • Tổng liều tối đa là 400 I.U.
  • Điều trị phối hợp: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 3-4 I.U./m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/tuần.
  • Tiêm vào các khoang ổ tràn dịch màng phổi ác tính: 60 I.U. (khoảng từ 15-120 I.U.), liều nói chung không quá 1 I.U./kg trong 50-100 mL nước muối để tiêm.
  • Trẻ em: Tính theo diện tích da với liều như người lớn.
  • Người cao tuổi: Trên 70 tuổi phải giảm liều.
  • Liều cho người bệnh bị suy thận cần giảm liều.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Kupbloicin

  • Không tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ.
  • Để đảm bảo thuốc Kupbloicin an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:
    • Huyết áp cao.
    • Vấn đề tim mạch.
    • Suy gan nặng, suy thận nặng.
    • Nếu bạn vừa mới phẫu thuật hoặc dự định phẫu thuật.
  • Cho bác sĩ biết liệu bạn đã trải qua thời kỳ mãn kinh hay chưa.
  • Thuốc phải được sử dụng cực kỳ cẩn thận cho các bệnh nhân suy giảm chức năng thận rõ rệt hoặc chức năng phổi đã bị tổn thương. Nhiễm độc phổi xảy ra ở khoảng 10% bệnh nhân điều trị với bleomycin sulfat. Xấp xỉ 1% viêm phổi không đặc trưng dẫn tới xơ phổi và chết.
  • Phản ứng đặc ứng nặng bao gồm hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt, ớn lạnh, thở khò khè đã được báo cáo ở xấp xỉ 1% bệnh nhân u lympho sử dụng bleomycin sulfat. Vì các phản ứng này thường xảy ra sau liều thứ nhất hoặc liều thứ hai, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận sau những liều này.
  • Cần sử dụng thuốc thận trọng cho các bệnh nhân suy thận và bệnh phổi.
  • Bệnh nhân trước khi điều trị cần được thông báo về các tác dụng phụ của thuốc, cũng như các tương tác của thuốc nếu có.

Sử dụng Kupbloicin ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Thuốc Kupbloicin có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Thuốc Kupbloicin không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và phụ nữ có khả năng sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Người ta không biết liệu thuốc Kupbloicin có trong sữa mẹ hay không. Bệnh nhân dùng thuốc Kupbloicin không nên cho con bú ít nhất 21 ngày sau liều cuối cùng.

Sử dụng Kupbloicin với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Kupbloicin có thể khiến người dùng sốt, mệt mỏi, nhức đầu.
  • Do vậy không sử dụng máy móc, lái xe hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo hoặc tầm nhìn rõ ràng cho đến khi bạn chắc chắn có thể làm điều đó một cách an toàn.

Thuốc Kupbloicin gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Kisqali 200mg bao gồm:

  • Hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt, ớn lạnh và thở khò khè.
  • Ban đỏ, phát ban, phồng giộp da, tăng sắc tố da và da yếu dễ bị tổn thương.
  • Tăng sừng, thay móng, rụng tóc, ngứa và viêm miệng đã được báo cáo.
  • Các phản ứng không mong muốn khác:
  • Sốt, ớn lạnh, và nôn thường được báo cáo.
  • Chán ăn và giảm cân là phổ biến và có thể kéo dài sau khi kết thúc việc điều trị.
  • Đau ở vị trí u, viêm tĩnh mạch và các phản ứng tại chỗ khác hiếm khi được báo cáo.
  • Một số tác dụng phụ ít gặp khác không được nhắc đến. Không phải toàn bộ tác dụng phụ được liệt kê ở đây.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Kupbloicin với sản phẩm khác

Thuốc Kupbloicin có thể có tương tác với một số thuốc khác như:

  • Xạ trị trước đó hoặc đồng thời vào ngực và / hoặc dùng thuốc chống khối u (ví dụ cisplatin) là những yếu tố quan trọng làm tăng tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của nhiễm độc phổi như viêm phổi kẽ hoặc xơ phổi.
  • Xạ trị trước đó hoặc đồng thời cho đầu hoặc cổ là một yếu tố làm tăng viêm miệng và viêm miệng góc có thể xấu đi. Nó có thể gây viêm niêm mạc họng không thường xuyên dẫn đến khàn tiếng.
  • Do tính nhạy cảm của bleomycin với mô phổi, những bệnh nhân đã được điều trị trước với bleomycin có nguy cơ bị nhiễm độc phổi cao hơn khi thở oxy trong phẫu thuật và khuyến cáo giảm nồng độ oxy trong quá trình phẫu thuật và sau phẫu thuật.
  • Ở những bệnh nhân được điều trị ung thư tinh hoàn bằng sự kết hợp của bleomycin và vinca alkaloid, một hội chứng đã được báo cáo tương ứng với bệnh Raynaud, thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến hoại tử các bộ phận ngoại vi của cơ thể (ngón tay, ngón chân, đầu mũi).
  • Các trường hợp tương kỵ lâm sàng sau đây đã được ghi nhận: -Cytotoxics có thể làm giảm sự hấp thu của phenytoin. Nên tránh sử dụng đồng thời bleomycin với clozapine do làm tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều thuốc Kupbloicin và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Kupbloicin quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Kupbloicin cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Kupbloicin và cách xử lí

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Kupbloicin.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Kupbloicin

  • Bảo quản thuốc Kupbloicin ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Kupbloicin có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Kupbloicin có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Kupbloicin mua ở đâu?

  • Thuốc Kupbloicin hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Video về Kupbloicin

Video hướng dẫn sử dụng Kupbloicin


Câu hỏi thường gặp

  • Kupbloicin - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Korea có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB