Dacarbazine Medac 200 - Thuốc trị u hắc tố ác tính hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 17:07:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Dacarbazin (dưới dạng Dacarbazin citrat) 200mg - 200mg
Hạn sử dụng:
Hộp 10 lọ
Công ty đăng ký:
Oncotec Pharma Produktion GmbH.

Video

Dacarbazine Medac là thuốc gì?

  • Dacarbazine Medac là thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị u hắc tố ác tính di căn, ngoài ra thuốc còn được chỉ định dùng để phối hợp với một số thuốc khác điều trị bệnh Hodgkin. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Thành phần

  • Dacarbazin (dưới dạng Dacarbazin citrat) 200mg
  • Dacarbazin là một tác nhân kìm tế bào. Tác dụng kháng ung thư là do ức chế sự tăng trướng tế bào, tác dụng này không phụ thuộc vào chu trình tế bào và do ức chế tổng hợp ADN. Tác dụng alkyl hóa cũng được chứng minh và cơ chế kìm tế bào khác cũng có thế bị ảnh hưởng bởi dacarbazin. Dacarbazin được cho là không có tác dụng kháng ung thư tự thân. Tuy nhiên, thông qua quá trình khử N-methyl hóa trong vi lạp thể nó nhanh chóng được chuyển hóa thành 5-amino-imidazol-4- carboxamid và methyl cation, nhờ đó tạo ra tác dụng alkyl hóa của thuốc.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dacarbazine Medac

  • Dacarbazin được chỉ định để điều trị u hắc tố ác tính di căn.
  • Kết hợp với các thuốc khác để điều trị:
    • Ung thư hạch bạch huyết (Hodgkin) tiến triển.
    • Ưng thư mô mềm liên kết (ngoại trừ u trung biểu mô và ung thư mô liên kết Kaposi).

Chống chỉ định của thuốc Dacarbazine Medac

  • Chống chỉ định dacarbazin cho những bệnh nhân:
  • Có tiền sử mẫn cảm với dacarbazin và bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân giảm bạch cầu và/ hoặc giảm tiểu cầu.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Dacarbazine Medac

  • Cách dùng:
    • Lấy một lượng nước cất pha tiêm vừa đủ (một lọ Dacarbazine medac 200 mg cần pha với 20 ml nước cất) vào lọ bột trong điều kiện vô khuẩn và lắc đều cho đến khi thu được một dung dịch. Dung dịch vừa pha (nồng độ dacarbazin 10 mg/ml) có thể được dùng tiêm tĩnh mạch chậm.
    • Để pha dung dịch truyền tĩnh mạch, nên pha loãng dunẹ dịch trên với 200-300 ml dung dịch truyền natri clorid hoặc glucose 5%. Dung dịch này có thể truyền tĩnh mạch trong khoảng 15-30 phút
    • Thời gian điều trị
      • Bác sỹ điều trị nên quyết định thời gian điều trị cho từng bệnh nhân tùy thuộc vào loại bệnh, giai đoạn phát triển bệnh, liệu pháp điều trị kết hợp, đáp ứng điều trị và các tác dụng không mong muốn của dacarbazin. Đổi với bệnh Hodgkin tiến triển, thông thường phác đồ điều trị phối hợp ABVD được tiến hành trong 6 chu kỳ. Đối với u hác tố ác tính di căn và ung thư mô liên kết tiến triển, thời gian điều trị phụ thuộc vào hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân.
    • Tốc độ tiêm truyền
      • Liều < 200 mg/m2 có thể được tiêm tĩnh mạch chậm. Liều lớn hơn (200-850 mg/m2) nên được truyền tĩnh mạch từ 15-30 phút.
      • Khuyến cáo nên kiềm tra độ mở của tĩnh mạch trước bàng cách truyền 5 – 10 ml dung dịch natri chloride hoặc glucose 5%. Sau khi truyền nên dùng đồng dung môi đề pha loãng, truyền nốt lượng thuốc còn lại trong ống tiêm.
      • Sau khi hoàn nguyên với nước cất pha tiêm mà không pha loãng với dung dịch natri clorid dùng tiêm truyên hoặc dung dịch glucose 5%, dung dịch dacarbazin 200 mg có độ thẩm thấu máu thấp (khoảng 100 mOsmol/kg) do đó phải tiêm tĩnh mạch chậm horn 1 phút chứ không phải tiêm tĩnh mạch nhanh vài giây
  • Liều dùng:
    • Điều trị dacarbazin phải được tiến hành bởi các bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị ung thư hoặc huyết học.
    • Dacarbazin nhạy cảm với ánh sáng. Tất cả dung dịch sau khi hoàn nguyên phải được bảo vệ tránh ánh sáng kể cả trong lúc tiêm truyền (sử dụng bộ dụng cụ truyền chống ánh sáng).
    • Phải cẩn thận khi tiêm để tránh thoát mạch vào mô vì sẽ gây đau tại chỗ tiêm và tồn thương mô. Nếu xảy ra thoát mạch, phải ngừng truyền ngay lập tức và phần thuốc còn lại phải được truyền sang tĩnh mạch khác.
    • U hắc tố ác tính
      • Dacarbazin có thể được dùng đơn độc với liều 200 đến 250 mg/m2 da/ngày, tiêm tĩnh mạch 5 ngày mỗi 3 tuần.
      • Đề thay cho đường tiêm tĩnh mạch nhanh, dacarbazin có thể được truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 15 – 30 phút.
      • Cũng có thể dùng dacarbazin với liều duy nhất 850 mg/m2 da vào ngày thứ nhất và sau đó truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần 1 lần.
    • Bệnh Hodgkin
      • Liều điều trị hàng ngày dacarbazin là 375 mg/m2 da, tiêm tĩnh mạch mỗi 15 ngày, kết hợp với doxorubicin, bleomycin và vinblastin (phác đồ ABVD).
    • Ung thư mô mềm liên kết ở người lớn
      • Để điều trị ung thư mô mềm liên kết ở người lớn, dacarbazin được tiêm tĩnh mạch hàng ngày với liều 250 mg/m2 da (từ ngày 1 đến ngày 5) kết hợp với doxorubicin mỗi 3 tuần (phác đồ ADIC). Trong thời gian điều trị dacarbazin, phải tiến hành theo dõi thường xuyên số lượng tế bào máu cũng như chức năng gan, thận. Vì các phản ứng phụ nghiêm trọng ở đường tiêu hóa thường xảy ra nên các liệu pháp hỗ trợ và chống nôn được khuyên dùng.
      • Vì có thể xảy ra những rối loạn huyết học và tiêu hóa nghiêm trọng nên cần phải tiến hành đánh giá lợi ích – nguy cơ cực kỳ cẩn thận trước mỗi đợt điều trị với dacarbazin.
    • Nhóm bệnh nhân đặc biệt
      • Bệnh nhân suy gan/thận
        • Neu chỉ suy gan hoặc suy thận nhẹ và vừa thì không cần thiết phải giảm liều dacarbazin. Ớ những bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận, ngừng sử dụng dacarbazin kéo dài. Tuy nhiên, hiện nay chưa có đánh giá về những khuyến cáo giảm liều.
      • Bệnh nhân cao tuổi
        • Kinh nghiệm sử dụng dacarbazin ở những bệnh nhân cao tuồi còn hạn chế nôn không có hướng dẫn sừ dụng đặc biệt nào cho đối tượng này.
      • Trẻ em
        • Không có khuyến cáo nào đặc biệt về việc sử dụng dacarbazin cho đối tượng trẻ em cho đến khi có thêm dữ liệu nghiên cứu.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Khuyến cáo rằng dacarbazin chỉ nên được sừ dụng dưới sự giám sát của bác sỹ chuyên khoa về ung thư, có đầy đủ thiết bị y tế để theo dõi thường xuyên các ánh hưởng đến huyết học, sinh hóa và lâm sàng trong và sau khi điều trị.
  • Nếu quan sát thấy triệu chứng rối loạn chức năng gan hoặc thận hay các triệu chứng của phản ứng quá mẫn thì phải dừng điều trị ngay lập tức. Nếu xảy ra tắc tĩnh mạch trong gan thì phải chống chỉ định điều trị tiếp tục với dacarbazin.
  • Chú ý: Trong quá trình điều trị, các bác sỹ phải lưu ý đến biến chứng nghiêm trọng hiếm gặp dẫn đến hoại tử gan do tắc tĩnh mạch trong gan. Do đó, yêu cầu phải thường xuyên theo dõi kích thước, chức năng gan và số lượng tế bào máu (đặc biệt là bạch cầu ái toan). Trong một vài trường hợp đơn lẻ nghi ngờ bị tắc tĩnh mạch, điều trị sớm với corticosteroid liều cao (ví dụ hydrocortison 300 mg/ngày) có hoặc không kết hợp với các thuốc phân hủy fibrin như heparin hay các thuốc hoạt hóa plasminogen ở mô sẽ ngăn chặn được biến chứng này.
  • Điều trị kéo dài có thể gây độc tính trên tủy xương do tích lũy.
  • Yêu câu phải theo dõi chặt chẽ sô lượng bạch cầu, hồng cầu và tiêu cầu khi có nguy cơ suy tủy xương. Độc tính trên hệ tạo máu có thể dẫn đến việc gián đoạn hoặc ngừng điều trị.
  • Thuốc bị thoát mạch trong khi tiêm truyền tĩnh mạch có thể gây tổn thương mô và đau nặng.
  • Tránh sử dụng đồng thời với phenytoin vì việc giảm hấp thu phenytoin ở đường tiêu hóa có thể gây nguy hiểm cho những bệnh nhân bị co giật.
  • Hơn nữa, dacarbazin là tác nhân ức chế miễn dịch trung bình. Không sử dụng vác-xin sống (hoặc vác-xin sống giảm độc lực) cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch vì các thuốc kìm tế bào như dacarbazin có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc gây tử vong. Các bệnh nhân dùng dacarbazin không nên tiêm phòng các loại vắc-xin sống. Có thể sử dụng vẳc-xin bất hoạt nếu có sẵn.
  • Nên tránh sử dụng rượu và các thuốc gây độc tính cho gan trong khi điều trị.
  • Nam giới được khuyên nên sử dụng các biện pháp tránh thai trong khi điều trị và sau khi ngưng điều trị 6 tháng.
  • Khuyến cáo không sử dụng dacarbazin cho trẻ em đến khi có thêm dữ liệu nghiên cứu.
  • Dacarbazin phải được xử lý theo quy trinh chuẩn áp dụng cho các thuốc kìm tế bào có khả năng gây đột biến gen, ung thư và quái thai.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Dacarbazin dã được chứng minh là gây độc tính gen, quái thai và ung thư ở động vật. Điều này cho rằng có thể tăng nguy cơ gây quái thai ở người. Do đó, không được sử dụng dacarbazin trong khi đang mang thai và cho con bú.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Phụ nữ có khả năng mang thai phải tránh có thai trong thời gian điều trị với dacarbazin.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dacarbazin có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc vì tác dụng phụ trên thần kinh trung ương hoặc vì buồn nôn và nôn.

Tác dụng phụ của thuốc Dacarbazine Medac

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn) và rối loạn hệ tạo máu và hạch bạch huyết như thiếu máu, giâm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Tác dụng phụ thường gặp thứ hai phụ thuộc liều và xuất hiện muộn, thường chỉ xuất hiện sau ít nhất 3 dến 4 tuần sử dụng thuốc
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng       
    • ít gặp (> 1/1.000, < 1/100)
    • Nhiễm khuẩn
  • Rối loạn hệ tạo máu và hạch bạch huyết   
    • Thường gặp (> 1/100, < 1/10)
    • Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Giảm toàn bộ 3 loại huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt
  • Rối loạn hệ miễn dịch    
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Phản ứng phản vệ
  • Rối loạn hệ thần kinh     
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Đau đầu, giảm thị lực, nhằm lẫn, hôn mê, co giật, dị cảm mặt
  • Rối loạn mạch máu        
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Đỏ bừng mặt
  • Rối loạn hệ tiêu hóa       
    • Thường gặp (> 1/100, < 1/10)
    • Chán ăn, buồn nôn, nôn
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Tiêu chảy
  • Rối loạn hệ gan mật       
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Hoại tử gan do tắc tĩnh mạch trong gan
  • Rối loạn thận và tiết niệu
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Suy thận
  • Rổi loạn da và mô dưới da          
    • ít gặp (> 1/1.000, < 1/100)
    • Rụng tóc, tăng sắc tố mô, nhạy cảm với ánh sáng
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Ban đỏ, ban dát sần, mề đay
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm
    • ít gặp (> 1/1.000, < 1/100)
    • Triệu chứng giống cúm
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Kích ứng tại chỗ tiêm
  • Xét nghiệm       
    • Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1,000)
    • Tăng enzym gan
  • Rối loạn hệ tiêu hóa như chán ăn, buôn nôn và nôn là các tác dụng phụ thường gặp và nghiêm trọng.
    • Hiếm gặp tác dụng phụ tiêu chảy.
  • Thay đồi số lượng tế bào máu (thiếu máu, giàm bạch cầu, giảm tiểu cầu) là những tác dụng phụ thường gặp, phụ thuộc liều và xuất hiện muộn, thường chỉ xuất hiện sau ít nhất 3 đến 4 tuần sử dụng thuốc.
    • Hiếm gặp trường hợp giảm toàn bộ 3 loại huyết cầu và mất bạch cầu hạt.
  • Các triệu chứng giống cúm như mệt mỏi, ớn lạnh, sốt và đau cơ dôi khi được quan sát thảy trong khi điều trị hoặc sau vài ngày dùng thuốc. Các triệu chứng này có thể tái phát khi truyền liều tiếp theo.
    • Hiếm gặp trường hợp tăng enzym gan (ví dụ tăng phosphatase kiềm).
  • Trong điều trị đơn trị liệu hoặc điều trị kết hợp, hiếm gặp trường hợp hoại tử gan do tấc tình mạch trong gan sau khi tiêm truyền dacarbazin. Thông thường, hội chứng này xảy ra trong chu kỳ thứ hai của liệu pháp điều trị. Các triệu chứng bao gồm sốt, tăng bạch cầu ái toan, đau bụng, gan to, vàng da và sốc xẩu đi nhanh sau vài giờ hoặc vài ngày. Đã có trường hợp tử vong do đó yêu cầu phài thường xuyên theo dõi kích thước, chức năng gan và sổ lượng tế bào máu (đặc biệt là bạch cầu ái toan). Trong một vài trường hợp dơn lẻ nghi ngờ bị tắc tĩnh mạch, điều trị sớm với corticosteroid liều cao (ví dụ hydrocortison 300 mg/ngày) có hoặc không kết hợp với các thuốc phân hủy fibrin như heparin hay các thuốc hoạt hóa plasminogen ở mô sẽ ngăn chặn được biến chứng này.
  • Các rối loạn toàn thân và kích ứng tại chỗ tiêm được cho là do sự hình thành các sản phẩm phân hủy quang học.
    • Hiếm gặp trường hợp suy thận kèm tăng nồng độ các chất trong máu bài tiết qua nước tiểu.
  • Những tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như đau dầu, giảm thị lực, nhầm lẫn, hôn mê và co giật hiếm khi xảy ra. Dị cảm ở mặt và đỏ bừng mặt có thể xảy ra một thời gian ngắn sau khi tiêm.
  • Các phản ứng dị ứng ở da như ban đỏ, ban dát sần, mề đay hiếm khi xảy ra. Có thể xảy ra những tác dụng không thường xuyên như rụng tóc, tăng sắc tố da và da nhạy càm với ánh sáng. Phản ứng phản vệ đã được mô tà trong một vài trường hợp hiếm gặp.
  • Nếu sơ ý tiêm cận tĩnh mạch sẽ gây đau và hoại tử tại chỗ tiêm.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Tương tác hoại tử xương có thể xảy ra trong trường hợp sử dụng các thuốc gây tác dụng phụ cho tủy xương (cụ thể là tác nhân kìm tế bào, xạ trị) trước hoặc đồng thời với dacarbazin.
  • Các nghiên cứu về sự có mặt của chuyển đổi kiểu hình chưa được thực hiện nhưng phản ứng hydroxyl hóa của chất gốc thành các chất chuyển hóa có tác dụng kháng khối u đã được xác định.
  • Dacarbazin được chuyển hoá qua cỵtochrom P450 (CYP1A1, CYP1A2 và CYP2E1), do dó nên thận trọng khi dùng cùng với các thuốc cũng được chuyển hoá qua các enzym gan này.
  • Dacarbazin có thể làm tăng tác dụng của methoxypsoralen vì nhạy cảm với ánh sáng.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với vắc-xin sốt vàng bởi nguy cơ tử vong do bệnh hệ thống.
  • Cần tránh dùng đồng thời với vắc-xin sống giảm độc lực vì nguy cơ mắc bệnh hệ thống, có thể gây tử vong. Nguy cơ này có thể xảy ra trên nhiều bệnh nhân đã mắc các bệnh gây suy giảm miễn dịch.
  • Khuyến cáo dùng vắc-xin bất hoạt nếu có sẵn.
  • Nguy cơ huyết khối tăng lên ở các bệnh ác tính, do dỏ thường sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu. Nếu bệnh nhân được dùng thêm thuốc chống đông đường uống, tần suất giám sát chỉ số INR phải tăng lên do sự khác biệt lớn về đông máu giừa các bệnh nhân và có thể do tương tác giữa thuốc chống đông máu và thuốc kìm tế bào.
  • Dùng đồng thời với phenytoin có thể gây giảm hấp thu phenytoin từ đường tiêu hóa và có thể ảnh hưởng đến những bệnh nhân co giật.
  • Cần xem xét thận trọng khi dùng đồng thời với cyclosporin (một vài trường hợp với tacrolimus) vì nhừng thuốc này có thể gây suy giảm miễn dịch nghiêm trọng và tăng sinh mô bạch huyết.
  • Dùng đồng thời với fotemustin có thể gây bệnh phổi cấp (hội chứng suy hô hấp ở người lớn). Không được dùng kết hợp fotemustin và dacarbazin. Chỉ có thể sử dụng dacarbazin sau khi ngừng dùng fotemustin hơn 1 tuần.

Quá liều và xử trí

  • Các biến chứng có thể dự đoán được nếu quá liều dacarbazin là ức chế tủy xương nặng, thậm chí là loạn sản tủy có thể xảy ra sau hơn 2 tuần dùng thuốc.
  • Thời gian xảy ra biến chứng giảm bạch cầu và giảm tiều cầu đến mức thấp nhất là 4 tuần. Thậm chí nếu chỉ nghi ngờ quá liều thì việc theo dõi huyết học chặt chẽ lâu dài vẫn cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều dacarbazin. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc, tránh quá liều.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Oncotec Pharma Produktion GmbH.

Sản phẩm tương tự

  •  

Giá thuốc Dacarbazine Medac là bao nhiêu?

  • Dacarbazine Medac hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Dacarbazine Medac ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Dacarbazine Medac tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Dacarbazine Medac

Video hướng dẫn sử dụng Dacarbazine Medac


Câu hỏi thường gặp

  • Dacarbazine Medac 200 - Thuốc trị u hắc tố ác tính hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB