Canpaxel 100 - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Bidiphar
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21630-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Paclitaxel - 100mg/16,7ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Canpaxel 100 là thuốc gì?
- Canpaxel 100 là thuốc được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng di căn và ung thư vú di căn, nhất là điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng sau điều trị bổ trợ, ngoài ra thuốc cũng được dùng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 16,7ml.
Thành phần – Nồng độ/hàm lượng
- Paclitaxel - 100mg/16,7ml.
Thông tin về hoạt chất
Dược lực học:
- Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxus brevifolia, là một thuốc chống ung thư.
- Paclitaxel là một tác nhân mới, ức chế sự phân rã mạng lưới vi thể của thoi nhiễm sắc; nó kích thích quá trình ghép các dimer của vi ống thành mạng lưới vi thể và ổn định mạng lưới vi thể bằng cách ngăn chặn quá trình tháo xoắn của chúng. Tính ổn định này ức chế sự tái tổ chức năng lượng bình thường của mạng lưới vi thể, một hiện tượng chủ yếu của chức năng sống của tế bào trong tiến trình gian kỳ và gián phân.
Dược động học:
- Hấp thụ: Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được truyền vào tĩnh mạch và giảm theo mô hình 2 pha.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn với protein là 89% đến 98% và không bị thay đổi khi dùng cùng với cimetidin, ranitidin, dexamethason hoặc diphenhydramin. .
- Chuyển hóa: Paclitaxel được chuyển hóa tại gan thông qua cytochrom P450; isoenzym CYP2C8 và CYP3A4, và tạo ra chất chuyển hóa chủ yếu là 6a-hydroxypaclitaxel
- Thải trừ: Sau khi truyền tĩnh mạch, có khoảng 2 – 13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu; như vậy là ngoài thận còn có những đường đào thải khác (đào thải qua phân ~ 70%, trong đó 5% là dạng chưa chuyển hóa).
Tác dụng - Chỉ định của thuốc Canpaxel 100
Thuốc Canpaxel 100 với thành phần chính là Paclitaxel được sử dụng để:
- Điều trị ung thư buồng trứng di căn.
- Điều trị ung thư vú di căn.
- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
- Điều trị ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.
Chống chỉ định của thuốc Canpaxel 100
- Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL.
- Chú ý là người bệnh thường quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.
- Người mang thai hay đang cho con bú.
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều lượng - Cách dùng của thuốc Canpaxel 100
Cách dùng:
- Thuốc Canpaxel 100 được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
- Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành tại một phòng thích hợp.
- Khi pha thuốc cần phải mang găng tay và tiến hành thận trọng để tránh thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.
Liều dùng:
- Ung thư buồng trứng: 175 mg/m2(diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ.
- Ung thư vú: 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
- Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng paclitaxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3.
- Đối với bệnh nhân bị sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS: 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần 1 lần.
Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng
- Cần giảm liều Canpaxel 100 ở người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan.
- Sử dụng thận trọng Canpaxel 100 ở người bệnh có bệnh tim.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi.
- Những người già khi sử dụng Canpaxel 100 thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).
Sử dụng Canpaxel 100 cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không được dùng vì Canpaxel 100 vì nó có độc với phôi và bào thai.
- Phụ nữ thời kỳ cho con bú: Tránh dùng thuốc Canpaxel 100 trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng Canpaxel 100 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Canpaxel 100 có chứa alcol có thể gây buồn ngủ.
- Phải thận trọng không nên lái xe hay vận hành máy móc ngay sau khi điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Canpaxel 100
- Hầu hết các người bệnh dùng paclitaxel đều bị rụng tóc.
- Gần 90% bị suy tủy, khi liều càng cao, tần suất tiêm truyền càng lớn và thời gian tiêm truyền càng dài thì nguy cơ càng cao.
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại banm kém ăn, phù ngoại vi
- Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại vi
- Máu: suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu với Hb<80g/lít trong đó có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
- Tuần hoàn: hạ huyết áp không có biểu hiện triệu chứng, nhịp tim chậm không có biểu hiện triệu chứng, rối loạn điện tâm đồ.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm niêm mạc, táo bón, tắc ruột
- Da: rụng tóc, kích ứng tại nơi truyền thuốc
- Gan: tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường, tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần và tăng mạnh bilirubin huyết thanh
- Cơ-xương: đau cơ, đau khớp
- Khác: nhiễm khuẩn.
- Tác dụng phụ ít gặp:
- Toàn thân: các phản ứng quá mẫn như hạ huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
- Tuần hoàn: block nhĩ thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
- Máu: giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm3 không kèm theo sốt và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn. Rất hiếm khi bệnh nhân bị giảm tiểu cầu có số lượng dưới 50,000/mm3 ít nhất là 1 lần trong qua trình điều trị
- Thần kinh: bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc Canpaxel tương tác với các thuốc chống ung thư khác, các tương tác thuốc có thể xảy ra tùy theo thuốc được kết hợp với paclitaxel.
- Cisplatin (thường được dùng sau paclitaxel) nếu dùng trước sẽ làm giảm sự đào thải paclitaxel qua thận từ 20-25% và làm tăng sự ức chế tủy xương.
- Doxorubicin.
- Ketoconazol, verapamail, diazepam, quinidin.
- Dexamethason, cyclosporin, teniposid, etoposid và vincristin.
- các chất ức chế protease ức chế sự chuyển hóa và thải trừ paclitaxel.
- Các thuốc camre ứng cytochrom hoặc isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4.
- Các thuốc chống co giật phenobarbital, phenytoin.
Quá liều và xử trí
- Hiện chưa có thông tin về các trường hợp quá liều cụ thể.
- Tuy nhiên, khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng lạ thì cần phải ngừng thuốc Canpaxel 100 ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Canpaxel 100 là bao nhiêu?
- Thuốc Canpaxel 100 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Canpaxel 100 ở đâu?
- Thuốc Canpaxel 100 hiện đang được bán và xỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng.
- Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH,…
Video về Canpaxel 100
Video hướng dẫn sử dụng Canpaxel 100
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Canpaxel 100 - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Bidiphar chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này