Bortenat 2mg - Thuốc điều trị đa u tủy hiệu quả của Ấn Độ

6,930,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-21 11:53:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-350-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bortezomib - 2mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Natco Pharma Ltd.

Video

Bortenat 2mg là thuốc gì?

  • Bortenat 2mg có thành phần chính là Bortezomib một chất ức chế proteasome, được chỉ định dùng để điều trị ở bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 6 tuổi mắc bệnh đa u tủy mà đã nhận ít nhất một đợt điều trị trước đó. Không sử dụng thuốc ở bệnh nhân mẫn cảm với Bortezomib, Boron hoặc Mannitol.

Thông tin thuốc Bortenat 2mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư. Chất ức chế Proteasome
  • Hoạt chất chính: Bortezomib.
  • Hàm lượng: 2mg.
  • Dạng bào chế:  Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ.
  • Xuất xứ:  Ấn Độ.

Dược lý lâm sàng

Dược lực học:

  • Bortezomib là một chất ức chế proteasome. Thuốc được thiết kế đặc biệt để ức chế hoạt tính kiểu-chymotrypsin của proteasome 26S trong tế bào động vật có vú. Proteasome 26S là một phức hợp protein lớn gây tiêu hủy các protein được ubiquitin hóa. Con đường proteasome – ubiquitin đóng vai trò thiết yếu trong việc điều hòa số lượng các protein cụ thể, do đó duy trì ổn định nội môi trong tế bào. Ức chế proteasome 26S làm ngăn ngừa sự ly giải các protein đích này và ảnh hưởng đến nhiều dòng thác tín hiệu bên trong tế bào, cuối cùng dẫn đến chết tế bào ung thư.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh với liều 1,0 mg/m2 và 1,3 mg/m2 cho 11 bệnh nhân đa u tủy và độ thanh thải creatinine lớn hơn 50 mL/phút, nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương của liều đầu tiên bortezomib tương ứng là 57 và 112 ng/mL.
  • Phân bố: Bortezomib liên kết protein in vitro trung bình là 82,9% trong huyết tương người. Tỷ lệ bortezomib gắn với protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ.
  • Chuyển hóa: Các nghiên cứu in vitro với microsome gan người và các phân typ enzym cytochrome P450 được biểu hiện cDNA của người cho thấy bortezomib được chuyển hóa chủ yếu bằng cách oxy hoá thông qua các enzyme cytochrome P450, 3A4, 2C19 và 1A2..
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình (t1/2) của bortezomib khi dùng đa liều dao động từ 40-193 giờ. Bortezomib được thải trừ nhanh hơn sau liều đầu tiên so với những liều tiếp theo. Thanh thải toàn bộ là 102 và 112 L/giờ sau liều đầu tiên lần lượt ở các mức liều 1,0 mg/m2 và 1,3 mg/m2 và dao động tương ứng trong khoảng từ 15 đến 32 L/giờ và 18 đến 32 L/giờ sau khi dùng đa liều 1,0 mg/m2 và 1,3 mg/m2.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bortenat 2mg

  • Bortenat 2mg được chỉ định điều trị cho bệnh nhân đa u tủy.

Chống chỉ định của thuốc Bortenat 2mg

  • Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân tăng nhạy cảm với bortezomib, boron hoặc mannitol.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Bortenat 2mg

Cách dùng:

  • Thuốc Bortenat 2mg được dùng để tiêm tĩnh mạch.
  • Bortenat phải được sử dụng dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sỹ có kinh nghiệm trong việc sử dụng những thuốc chống tăng sinh..

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo của thuốc Bortenat là 1,3mg/m²/mỗi liều được chỉ định tiêm tĩnh mạch bolus 1 lần 3-5 giây, mỗi tuần 2 lần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8 và 11) tiếp theo, nghỉ 10 ngày (từ ngày 12-21).
  • Với trị liệu kéo dài hơn 8 chu kỳ, Bortenat nên được dùng dựa trên chế độ chuẩn hoặc dựa trên chế độ duy trì một lần mỗi tuần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15 và 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày (từ ngày 23 tới 35).
  • Nên ngưng ít nhất 72 giờ giữa 2 liều điều trị liên tiếp..

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Bệnh thần kinh ngoại biên:
    • Điều trị Bortezomib gây ra bệnh lý thần kinh ngoại biên mà nổi bật là bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên.
  • Hạ huyết áp
    • Trong các nghiên cứu đơn trị liệu giai đoạn 2 và 3 về đa u tủy, tỷ lệ đối tượng bị hạ huyết áp (theo mọi tư thế, theo tư thế đứng và những trường hợp hạ huyết áp khác không được nêu rõ) là 11%-12% Biến cố này xảy ra trong suốt đợt điều trị. Nên thận trọng khi điều trị những bệnh nhân có tiền sử ngất, bệnh nhân nhận các dược phẩm được biết có liên quan với hạ áp, và những bệnh nhân bị mất nước.
  • Rối loạn trên tim
    • Sự xuất hiện cấp tính hoặc đợt kịch phát suy tim xung huyết, và/hoặc đợt mới giảm phân suất tống máu thất trái đã được ghi nhận, kể cả báo cáo ở những bệnh nhân có vài hoặc không có các yếu tố nguy cơ làm giảm phân suất tống máu thất trái. Nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xuất hiện hoặc đang có bệnh tim.
  • Biến cố ở gan
    • Hiếm gặp các trường hợp suy gan cấp ở bệnh nhân dùng cùng lúc nhiều loại thuốc và đang có những bệnh lý nghiêm trọng khác. Những rối loạn khác tại gan được báo cáo là tăng các men gan, tăng bilirubin máu và viêm gan..
  • Rối loạn ở phổi
    • Hiếm gặp các báo cáo về viêm phổi thâm nhiễm lan tỏa cấp tính do các tác nhân gây bệnh không xác định, như là viêm phổi khu trú, viêm phổi mô kẻ, thâm nhiễm phổi và Hội chứng Suy hô hấp cấp (Acute Respiratory Distress Syndrome: ARDS) ở bệnh nhân dùng Bortezomib.
  • Các xét nghiệm
    • Nên xét nghiệm thường qui thông số huyết đồ (đếm máu toàn phần) trong suốt quá trình điều trị Bortezomib.
  • Giảm tiểu cầu
    • Giảm tiểu cầu xảy ra trên 43% bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị và giảm thấp nhất ở ngày thứ 11 ở mỗi chu kỳ và trở về mức ban đầu ở trước chu kỳ kế tiếp. Số lượng tiểu cầu giảm ở mỗi chu kỳ và sự phục hồi duy trì hằng định trong suốt 8 chu kỳ và không có bằng chứng cho thấy có giảm tiểu cầu tích lũy. Số lượng tiểu cầu trung bình khoảng xấp xỉ 40% so với lúc bắt đầu điều trị.
  • Tác dụng phụ đường tiêu hóa
    • Điều trị Bortezomib có thể gây buồn nôn, tiêu chảy, táo bón và nôn thỉnh thoảng cần điều trị những thuốc kháng nôn và chống tiêu chảy. Điều trị mất nước nên dùng dịch thay thế và dung dịch điện giải. Bởi vì bệnh nhân điều trị Bortezomib có thể bị nôn hoặc tiêu chảy nên được khuyên các biện pháp thích hợp tránh mất nước.
  • Hội chứng ly giải khối u
    • Bởi vì Bortezomib là thuốc độc tế bào và có thể tiêu diệt nhanh tế bào ác tính, biến chứng hội chứng ly giải khối u có thể xảy ra. Bệnh nhân có nguy cơ bị hội chứng ly giải khối u là những bệnh nhân có tổng khối tế bào ác tính lớn trước điều trị. Những bệnh nhân này nên được giám sát chặt chẽ và cần thận trọng thích hợp.
  • Ở bệnh nhân suy gan
    • Bortezomib được chuyển hóa bởi men gan và độ thanh thải bortezomib có thể giảm ở bệnh nhân suy gan. Những bệnh nhân này nên được giám sát chặt chẽ về độc tính khi điều trị Bortezomib.
  • Sử dụng cho nhi: Độ an toàn và hiệu quả của Bortezomib ở trẻ em chưa được thiết lập.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu thuốc Bortenat 2mg có qua nhau thai hay không. Không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm chứng ở phụ nữ có thai. Nếu Bortezomib được dùng trong suốt thai kỳ, hoặc nếu bệnh nhân bắt đầu có thai trong lúc dùng thuốc này, bệnh nhân nên được báo trước những rủi ro có thể có trên bào thai. Bệnh nhân nên được khuyên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để ngừa thai và tránh cho con bú trong lúc điều trị Bortezomib.Phụ nữ có khả năng mang thai nên tránh có thai trong lúc điều trị bằng Bortezomib.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa được biết bortezomib có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy cơ cao các phản ứng phụ nghiêm trọng cho bé nuôi qua sữa mẹ từ Bortezomib, bà mẹ nên được khuyên tránh cho con bú trong lúc điều trị Bortezomib.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do Bortezomib có thể gây ra hạ huyết áp, mệt mỏi, choáng váng, lả, nhìn đôi, cho nên bệnh nhân nên thận trọng khi điều hành máy móc, lái xe.

Tác dụng phụ của thuốc Bortenat 2mg

  • Suy nhược, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, táo bón, giảm tiểu cầu, đau thần kinh ngoại biên, sốt, nôn, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính

Tương tác thuốc

  • Nghiên cứu in vitro và nghiên cứu ex vivo trên động vật cho thấy bortezomib là một chất ức chế cytochrome P450 (CYP) yếu trên các isozyme 1A2, 2C9, 2C19, 2D6 và 3A4. Dựa trên tỉ lệ thấp (7%) CYP2D6 tham gia trong quá trình chuyển hóa bortezomib, chất chuyển hóa yếu dạng CYP2D6 được coi như không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa chung của bortezomib.
  • Một nghiên cứu về tương tác thuốc-thuốc đánh giá ảnh hưởng của ketoconazole, chất ức chế CYP3A4 mạnh, trong chuyển hóa bortezomib cho thấy diện tích dưới đường cong (AUC) của bortezomib tăng trung bình 35%, theo dữ liệu từ 12 bệnh nhân. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ khi được chỉ định bortezomib phối hợp với các chất ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, ritonavir).
  • Trong một nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc đánh giá ảnh hưởng của omeprazole, một chất ức chế CYP2C19 mạnh, kết quả cho thấy không có ảnh hưởng đáng kể trên dược động học của bortezomib, theo dữ liệu từ 17 bệnh nhân. Một nghiên cứu về tương tác thuốc đánh giá tác động của melphalan-prednisone lên Bortezomib đã cho thấy AUC trung bình của bortezomib tăng 17%, dựa theo dữ liệu từ 21 bệnh nhân. Sự gia tăng này được xem không liên quan đến lâm sàng.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, hạ đường huyết được báo cáo ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc hạ đường huyết dạng uống. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tiểu đường dạng uống khi điều trị bằng Bortezomib cần phải giám sát chặt chẽ nồng độ glucose trong máu và điều chỉnh liều thuốc điều trị tiểu đường. Bệnh nhân nên lưu ý thận trọng sử dụng các thuốc phối hợp có liên quan đến bệnh đau thần kinh ngoại biên (như là amiodarone, kháng virus, isoniazid, nitrofurantoin hoặc statin) hoặc với thuốc làm hạ huyết áp.

Quá liều và xử trí

  • Ở các bệnh nhân, dùng quá liều gấp hai lần liều khuyến cáo có liên quan đến triệu chứng hạ huyết áp và giảm tiểu cầu cấp tính gây tử vong. Đối với các nghiên cứu tiền lâm sàng về an toàn trên tim mạch, xem An toàn tiền lâm sàng.
  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều bortezomib. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần theo dõi các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân và chăm sóc hỗ trợ thích hợp để duy trì huyết áp (như truyền dịch, các thuốc tăng huyết áp, và/hoặc các thuốc tăng co bóp cơ tim) và nhiệt độ cơ thể (xem Liều lượng và cách dùng và Cảnh báo).

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Bortenat 2mg là bao nhiêu?

  • Bortenat 2mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Bortenat 2mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Bortenat 2mg tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Thông tin về thuốc Bortenat 2mg được Ung Thư TAP tổng hợp, sàng lọc kỹ lưỡng từ Dược Thư Quốc Gia Việt Nam và Hướng dẫn sử dụng. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: https://ungthutap.com/

Câu hỏi thường gặp

  • Bortenat 2mg - Thuốc điều trị đa u tủy hiệu quả của Ấn Độ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB