Ampicilin 500mg VCP - Thuốc điều trị viêm, nhiễm khuẩn

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-14 23:45:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28688-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ampicilin: 0,5g
Hạn sử dụng:
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 50 lọ
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Ampicilin 500mg VCP là thuốc gì?

  • Ampicilin 500mg VCP là thuốc  có tác dụng điều trị viêm đường hô hấp trên, lậu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường niệu - sinh dục. Thuốc Ampicilin 500mg VCP còn điều trị viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ,...

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Ampicilin

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn

  • Tên thương mại: Ampicilin 500mg VCP

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 50 lọ

  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm VCP - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Ampicilin: 0,5g

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Ampicilin 500mg VCP

Thuốc Ampicilin 500mg VCP có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng nhẹ, trung bình, nặng gây ra bởi các vỉ khuẩn nhạy cảm với ampicilin:

  • Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae. Ampicilin điều trị có hiệu quả các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản.

  • Điều trị lậu do Gonococcus chứa kháng các penicilin, thường dùng ampicilin hoặc ampicilin + probenecid.

  • Nhiễm trùng da và mô mềm.

  • Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: Viêm thận – bể thận cấp tính và mãn tính, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tiền liệt tuyến.

  • Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus và Haemophilus influenzae, phác đồ điều trị hiện nay được khuyến cáo là kết hợp ampicilin hoặc benzyl-penicilin với cloramphenicol, tiêm tĩnh mạch, (tiêm các penicilin trước): Cứ 6 giờ, tiêm ampicilin 1 - 2g và cloramphenicol 12,5mg/kg, (với trẻ sơ sinh, thay cloramphenicol bằng gentamycin).

  • Điều trị bệnh nhiễm Listeria: Vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với ampicilin, nên ampicilin được dùng để điều trị bệnh nhiễm Listeria.

  • Điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.

  • Ampicilin cũng có thể được dùng để dự phòng phẫu thuật ở bệnh nhân phẫu thuật vùng ổ bụng hoặc vùng chậu nhằm mục đích tránh nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu thuật do nhiễm khuẩn phúc mạc. Dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong trường hợp chấm dứt thai kỳ chủ động hoặc mổ lấy thai.

Chống chỉ định của thuốc Ampicilin 500mg VCP

Không sử dụng Ampicilin 500mg VCP ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Ampicilin 500mg VCP

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm.

    • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g thuốc với 2 - 3ml nước cất tiêm, tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 - 6 phút.

    • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 - 2g thuốc trong 100ml dịch truyền, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ.

  • Liều dùng:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da:

      • Người lớn: 250 - 500 mg/lần x 4 lần/ngày.

      • Trẻ em cân nặng ≤ 40kg: 25 - 50 mg/kg thể trọng/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.

    • Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn:

      • Người lớn: 8 - 14g hoặc 150 - 200mg/kg thể trọng, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 - 4 giờ/lần.

      • Trẻ em: 100 - 200mg/kg thể trọng/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 - 4 giờ/lần.

      • Đối với điều trị khởi đầu trong nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn phải tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày và sau đó có thể tiêm bắp.

      • Trẻ dưới 2 tháng tuổi, liều tĩnh mạch: 100 - 300mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần, phối hợp với gentamicin tiêm bắp.

    • Viêm đường tiết niệu, viêm túi mật, viêm đường mật:

      • Người lớn: 500mg/lần x 4 lần/ngày.

      • Trẻ em: 50 - 100mg/kg thể trọng/ngày, cách 6 giờ/lần.

    • Liều dùng cho người suy thận:

      • Độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút: Không cần thay đối liêu thông thường ở người lớn.

      • Độ thanh thải creatinin ≥ 10ml/phút: Liều thông thường cách 8 giờ/lần.

      • Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích.

      • Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Ampicilin 500mg VCP

  • Phải điều tra tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các tác nhân đị bể khác trước khi dùng.

  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay biện pháp ampicilin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrin (adrenalin) va khéng bao giờ được điều trị lại bằng penicilin va cephalosporin nfa.

  • Nếu thời gian điều trị dài (hơn 2 - 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tài liệu không cho thấy tác dụng của ampicilin ảnh hướng đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.

Tác dụng phụ của thuốc Ampicilin 500mg VCP

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Da: Mẩn đỏ (ngoại ban).

  • Ít gặp:

    • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

    • Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, ỉa chảy.

    • Da: Mề đay.

  • Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.

    • Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn".

Tương tác với thuốc khác

  •  Nồng độ ampicilin trong máu có thể kéo dài khi dùng đồng thời với probenecid do ngăn cản sự bài tiết ampicilin ở ống thận. Tương tác này có thể được dùng trong điều trị để đạt được nồng độ thuốc trong huyết tương cao và kéo dài hơn (điều trị bệnh lậu).

  • Sự thải methotrexat ra khỏi cơ thể có thể bị giảm rõ rệt do dùng đồng thời với ampicilin. Cần chăm sóc và theo dõi cần thận khi dùng cùng ampicilin.

  • Ở những người bệnh dùng ampicilin cùng với alopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao.

  • Dùng đồng thời các kháng sinh kìm khuẩn (như erythromycin, tetracyclin) làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampicilin.

  • Tương kỵ:

    • Ampicilin natri tương kỵ với aminosid, các tetracylin, các loại kháng sinh khác bao gồm amphotericin, clindamycin phosphat, erythromycin lactobionat, lincomycin hydroclorid, metronidazol và polymyxin B sulfat.

    • Ampicilin tương kỵ hoặc bị mất hoạt tính do các thuốc sau: Acetylcystein, clorpromazin hydroclorid, dopamin hydroclorid, heparin calci hoac natri, hydralazin hydroclorid, hydrocortisonsucinat, metoclopramid, proclorperazinedisylat, procloperazin mesylat và natri bicarbonat.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Ampicilin 500mg VCP có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

  • (nếu không lấy được thì xóa bỏ)

Hạn sử dụng

  • 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

  • Bảo quản Ampicilin 500mg VCP ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Ampicilin 500mg VCP giá bao nhiêu?

  • Ampicilin 500mg VCP có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Ampicilin 500mg VCP mua ở đâu?

Ampicilin 500mg VCP hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Ampicilin 500mg VCP - Thuốc điều trị viêm, nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB