Amvitacine 150 Amvipharm - Điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả

1,050,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-13 09:10:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31577-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Netilmicin sulfat: 150mg/50ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 túi, 10 túi x 50ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Amvitacine 150 Amvipharm là thuốc gì?

  • Amvitacine 150 Amvipharm là thuốc được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm. Cụ thể, thuốc Amvitacine 150 Amvipharm điều trị nhiễm khuẩn đường mật,  xương - khớp, hệ thần kinh, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Netilmicin sulfat

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn

  • Tên thương mại: Amvitacine 150 Amvipharm

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 túi, 10 túi x 50ml

  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Netilmicin sulfat: 150mg/50ml

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Amvitacine 150 Amvipharm

Thuốc Amvitacine 150 Amvipharm có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau: Escherichia coli, Klebsiella, Enterrobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole dương tính và indole âm tính), Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus sp (coagulase dương tính và coagulase âm tính, kể cả các chủng đề kháng penicillin và methicillin) và Neisseria gonorrhoeae.

  • Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng Gentamicin và Tobramycin, Amikacin, Kanamycin. 

  • Nhiễm khuẩn đường mật.

  • Nhiễm khuẩn xương - khớp.

  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.

  • Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm.

  • Nhiễm khuẩn máu.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm nhiễm khuẩn vết bỏng).

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính.

Chống chỉ định của thuốc Amvitacine 150 Amvipharm

Không sử dụng Amvitacine 150 Amvipharm ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Nhược cơ nặng.

  • Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Amvitacine 150 Amvipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Thuốc thường dùng tiêm tĩnh mạch chậm trong 30 phút – 2 giờ với liều 4 — 7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ.

      • Trong tất cả trường hợp bệnh nhân nặng có nguy cơ làm tăng thể tích phân bố (Vd) và/ hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều tối đa, đặc biệt khi bắt đầu đợt điều trị..

    • Trẻ em:

      • Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 3 mg/kg, 12 giờ/lần.

      • Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5 – 3mg/kg, 8 giờ/lần.

      • Trẻ nhỏ: 2,0 – 2,5 mg/kg, 8 giờ/lần

      • Giám sát điều trị bằng nồng độ thuốc trong huyết thanh: Netilmicin cũng như các kháng sinh aminoglycosid khác là thuốc có phạm vi điều trị hẹp. Tại các cơ sở khám, chữa bệnh có khả năng định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh, việc xác định nồng độ đỉnh trong huyết tương ngay sau khi tiêm mũi đầu tiên được khuyến cáo trên tất cả các bệnh nhân nặng, đặc biệt khi có thay đổi về thông số dược động học (tăng thể tích phân bố và kèm theo hoặc không kèm theo giảm khả năng phân bố thuốc vào các mô): Sốc nhiễm khuẩn, bỏng, sốt giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân thở máy ở đơn vị điều trị tích cực, bệnh nhân béo phì, chấn thương, xơ nang. Việc xác định nồng độ định phải được tiến hành trong 30 phút sau khi kết thúc truyền thuốc. Nếu kết quả thấp hơn so với nồng độ đỉnh Cmax cần đạt tới của netilmicin (30 – 40 mg/lít) thì cần phải tăng liều thuốc ở lần tiêm truyền sau. Việc xác định nồng độ đáy của thuốc chỉ cần thiết khi độ dài đợt điều trị > 5 ngày (tiến hành đánh giá sau 48 giờ điều trị) hoặc trong trường hợp có suy giảm chức năng thận và cần phải được tiến hành 2 lần/tuần cùng với việc đánh giá chức năng thận. Nếu nồng độ đáy của thuốc đo được cao hơn nồng độ đáy Cmax của netilmicin (<0,5 mg/lít) thì cần phải tăng khoảng cách giữa các lần đưa thuốc.

    • Bệnh nhân thẩm tách máu định kỳ:

      • Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2mg/kg vào cuối mỗi buổi thẩm tách máu.

      • Sử dụng tổng liều 1 lần trong ngày có thể được áp dụng cho các bệnh nhân dưới 65 tuổi, có chức năng thận bình thường, thời gian điều trị không quá 10 ngày, không có biểu hiện giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn không nghi ngờ do vi khuẩn Gram dương, Pseudomonas hoặc Serratia spp. , với các trường hợp này, sử dụng liều 1 lần trong ngày đem lại hiệu quả tương đương nhưng dung nạp tốt hơn so với cách dùng mỗi 8 giờ hay 12 giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Amvitacine 150 Amvipharm

  • Do đặc tính của netilmicin giống như các aminoglycosid khác, thận trọng khi sử dụng netilmicin ở người cao tuổi hoặc ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Độc tính trên thân thường liên quan đến sử dụng liều cao, điều trị kéo dài, đã có thay đổi chức năng thân trước đó, trên bệnh nhân rối loạn huyết động hoặc phối hợp với các thuốc khác có độc tính trên thận. Cần giảm liều netilmicin tùy theo tuổi và mức độ suy thận. Suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi thường liên quan đến tuổi. Vì vậy không dùng liều quá cao netilmicin cho người cao tuổi và cần theo dõi chức năng thận dựa trên Clcr tính toán theo công thức:

  • Cockcroft-Gault CrCl, mL / phút = (140 – tuổi) × (cân nặng, kg) × (0,85 nếu là nữ) / (72 × Cr)

  • Cần thận trọng sử dụng netilmicin ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh, vì chức năng thận ở đối tượng này chưa hoàn thiện làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc, tăng nguy cơ gây độc tính. Liều dùng ở trẻ em cần thay đổi cho phù hợp (xem liều dùng và cách dùng).

  • Mất nước và giảm khối lượng dịch ngoại bào cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc cho bệnh nhân. Netilmicin nên được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân có rối loạn thần kinh – cơ như nhược cơ, bệnh Parkinson, vì thuốc này có thể làm yếu cơ nặng do tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ tương tự cura. Thận trọng khi sử dụng đồng thời netilmicin với các thuốc gây mê hoặc ức chế thần kinh – cơ.

  • Natri sulfat và Natri metabisulfit có trong thuốc tiêm netilmicin sulfat có thể gây các phản ứng dụng dị ứng, sốc phản vệ hoặc co thắt phế quản ở một số bệnh nhân nhạy cảm.

  • Thận trọng sử dụng netilmicin ở bệnh nhân có bất thường thính giác hoặc rối loạn tiền đình. Độc tính trên thính giác thường xuất hiện khi sử dụng liều cao, điều trị kéo dài, đã có thay đổi chức năng thận trước đó hoặc phối hợp với các thuốc khác có độc tính trên thính giác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, rối loạn thị giác.

Tác dụng phụ của thuốc Amvitacine 150 Amvipharm

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Thận : có thể suy thận cấp, đái nhiều hoặc đái ít, khát nước.

    • Thần kinh: Co thắt cơ, co giật.

    • Ốc tai – tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

    • Quá mẫn: Ngứa, ban da, phù

  • Hiếm gặp: ADR < 1/1000

    • Thần kinh – cơ: Liệt cơ hô hấp, yếu cơ,

    • Mắt: rối loạn thị giác,

    • Tuần hoàn: hạ huyết áp,

    • Huyết học: tăng bạch cầu ái toan.

    • Chuyển hóa: tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng enzym transaminase.

Tương tác với thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời với aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính với tai, thận và ức chế thần kinh cơ. Nếu sử dụng đồng thời 2 aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh. Vì vậy, chống chỉ định dùng đồng thời netilmicin với các kháng sinh này.

  • Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymycin (đường tiêm) do tăng nguy cơ độc tính trên thận trừ trường hợp kết quả thử độ nhạy cảm cho thấy không còn biện pháp phối hợp kháng sinh khác nào cho bệnh nhân.

  • Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium do tăng tác dụng của độc tố này. Nên lựa chọn kháng sinh khác thay thế.

  • Sử dụng đồng thời netilmicin và các kháng sinh nhóm beta-lactam (các kháng sinh penicilin hoặc cephalosporin) làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Vì vậy cần theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều trong trường hợp cần thiết.

  • Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do Streptococci, Corynebacteria hoặc nhiễm tụ cầu kháng thuốc có khả năng tăng độc tính trên thận hoặc thính giác. Cần theo dõi chức năng thận, giám sát nồng độ thuốc để hiệu chỉnh liều netilmicin.

  • Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyluran hoặc polymyxin làm tăng độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Dùng một số thuốc gây mê cấu trúc hydrocarbon halogen hóa, thuốc giảm đau opioid, các thuốc ức chế thần kinh – cơ hoặc truyền máu chống đông có citrat đồng thời với kháng sinh aminoglycosid có nguy cơ ức chế thần kinh – cơ, gây vếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến suy hô hấp. Do đó, thận trong sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc trên trong quá trình phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật, theo dõi mức độ giãn cơ cuối phẫu thuật. Thận trọng khi sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc lợi tiểu quai như acid ethacrinic, furosemid, bumetamid do các thuốc này làm tăng nồng độ của netilmicin trong mô và huyết thanh, dẫn đến hiệp đồng làm tăng độc tính của netilmicin.

  • Sử dụng đồng thời netilmicin và các thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat có nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng do tác dụng làm giảm calci máu của hai thuốc. Thận trọng khi sử dụng kết hợp các thuốc này và theo dõi chặt chẽ nồng độ calci và magnesi huyết của bệnh nhân.

  • Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, sirolimus và các dẫn chất platin (cisplatin, oxaliplain) do có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên các bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Amvitacine 150 Amvipharm có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

  • Bảo quản Amvitacine 150 Amvipharm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Amvitacine 150 Amvipharm giá bao nhiêu?

  • Amvitacine 150 Amvipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Amvitacine 150 Amvipharm mua ở đâu?

Amvitacine 150 Amvipharm hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Amvitacine-150&VD-31577-19


Câu hỏi thường gặp

  • Amvitacine 150 Amvipharm - Điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB