Avipeps Amvipharm là thuốc gì?
Avipeps Amvipharm là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm Amvipharm. Thuốc Avipeps Amvipharm nhận được đánh giá cao từ các bác sĩ trong điều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa.
Thông tin cơ bản của Avipeps Amvipharm
Hoạt chất chính: Imipenem, cilastatin.
Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn.
Tên thương mại: Avipeps Amvipharm.
Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Imipenem: 500mg.
cilastatin: 500mg.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Avipeps Amvipharm
Thuốc Avipeps Amvipharm có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng
Imipenem – cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn. Bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.
Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.
Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Avipeps Amvipharm ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Avipeps Amvipharm
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 – 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.
Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250- 500 mg, cứ 6 – 8 giờ một lần (1 – 4 g mỗi ngày).
Trẻ em: độ an toàn và hiệu lực của Imipenem không được xác định đối với trẻ em, nhưng Imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 – 25 mg/kg (Imipenem), 6 giờ một lần.
Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau:
Độ thanh thải creatinin 30 – 70 ml/ phút: 75% liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin 20 – 30 ml/ phút: 50% liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin < 20 ml/ phút: 25% liều thường dùng.
Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Avipeps Amvipharm
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Avipeps Amvipharm
ADR thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.
Ít gặp:
Tim mạch: hạ huyết áp, đánh trống ngực.
Thần kinh trung ương: cơn động kinh.
Da: ban đỏ.
Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, dương tính giả với thử nghiệm Coombs, giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin.
Gan: tăng AST, ALT, phosphatase kiềm và bilirubin.
Cục bộ: đau ở chỗ tiêm.
Thận: tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Tương tác của Avipeps Amvipharm với các thuốc khác
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc Avipeps Amvipharm có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Avipeps Amvipharm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Avipeps Amvipharm giá bao nhiêu?
- Avipeps Amvipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Avipeps Amvipharm mua ở đâu?
Avipeps Amvipharm hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Avipeps&VD-24714-16