Asasea 250mg/50ml Amvipharm - Thuốc điều trị viêm, nhiễm khuẩn

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-15 06:57:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31579-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Levofloxacin: 250mg/50ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Túi 50ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Asasea 250mg/50ml Amvipharm là thuốc gì?

  • Asasea 250mg/50ml Amvipharm là thuốc có tác dụng điều trị viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang cấp. Thuốc Asasea 250mg/50ml Amvipharm còn được dùng trong các truờng hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, trị bệnh than.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Levofloxacin

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn

  • Tên thương mại: Asasea 250mg/50ml Amvipharm

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Túi 50ml

  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Levofloxacin: 250mg/50ml

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Asasea 250mg/50ml Amvipharm

Thuốc Asasea 250mg/50ml Amvipharm có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Viêm phổi cộng đồng.

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

  • Viêm xoang cấp.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không

  • Viêm tuyến tiền liệt.

  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.

  • Điều trị triệt để bệnh than.

Chống chỉ định của thuốc Asasea 250mg/50ml Amvipharm

Không sử dụng Asasea 250mg/50ml Amvipharm ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho người bị động kinh, thiếu hụt G6PD, có tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.

  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Asasea 250mg/50ml Amvipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

    • Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không truyền tĩnh mạch nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.

    • Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, 750mg thường truyền trong 90 phút).

    • Không dùng thuốc để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.

    • Dung dịch có chứa Levofloxacin với nồng độ 5mg/ml trong glucose 5%, có thể dùng ngay không cần pha loãng. Dung dịch thuốc dùng không hết trong lần phải được loại bỏ.

    • Không trộn Levofloxacin với heparin hoặc các dung dịch kiềm (như natri hydrogen carbonat).

  • Liều dùng:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

      • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.

      • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.

      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.

    • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

      • Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.

      • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

    • Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

    • Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.

    • Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.

    • Liều dùng cho người bệnh suy thận:

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:

        • Độ thanh thải creatinin  > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

        • Độ thanh thải creatinin  từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.

      • Các chỉ định khác:

        • Độ thanh thải creatinin  từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều

        • Độ thanh thải creatinin  từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

        • Độ thanh thải creatinin  10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

        • Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

        • Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

    • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.

    • Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Asasea 250mg/50ml Amvipharm

  • Cần chú ý bảo vệ da tránh ánh nắng: Trong thời gian sử dụng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.

  • Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Không được uống những thuốc này cùng lúc với Levofloxacin. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Asasea 250mg/50ml Amvipharm

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.

    • Gan:Tăng enzym gan.

    • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

    • Da: Kích ứng nơi tiêm.

  • Tác dụng phụ ít gặp:

    • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.

    • Gan: Tăng bilirubin huyết.

    • Tiết niệu, sinh dục:

    • Da: Ngứa, phát ban.

    • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.

    • Cơ xương – khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.

    • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.

    • Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

Tương tác với thuốc khác

  • Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi dùng chung với Levofloxacin:

    • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.

    • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.

    • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.

    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.

    • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin, digoxin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.

    • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).

    • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.

  • Không dùng đồng thời Levofloxacin với thuốc hạ đường huyết, vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn điwòng huyết.

  • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Asasea 250mg/50ml Amvipharm có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

  • Bảo quản Asasea 250mg/50ml Amvipharm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Asasea 250mg/50ml Amvipharm giá bao nhiêu?

  • Asasea 250mg/50ml Amvipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Asasea 250mg/50ml Amvipharm mua ở đâu?

Asasea 250mg/50ml Amvipharm hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Asasea-250&VD-31579-19


Câu hỏi thường gặp

  • Asasea 250mg/50ml Amvipharm - Thuốc điều trị viêm, nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB