Vitafxim 1g VCP - Điều trị nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-28 11:17:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30598-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefotaxim 1g
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Vitafxim 1g VCP là thuốc gì?

  • Vitafxim 1g VCP là thuốc chứa thành phần chính là Cefotaxim,có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm. Cụ thể, thuốc điều trị áp xe não, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm màng trong tim, dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ. Thuốc Vitafxim 1g VCP có số đăng ký lưu hành là VD-30598-18, đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP - Việt Nam. Thuốc có thể sử dụng đơn liều hoặc kết hợp sử dujgn với metronidazol.

Thông tin cơ bản của Vitafxim 1g VCP

  • Hoạt chất chính: Cefotaxim

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn

  • Tên thương mại: Vitafxim 1g VCP

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Cefotaxim: 1g.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Vitafxim 1g VCP

Thuốc Vitafxim 1g VCP có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm:

    • Áp xe não, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes).

    • Nhiễm khuẩn huyết.

    • Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol)

    • Viêm màng trong tim, viêm phổi.

    • Bệnh lậu, bệnh thương hàn.

    • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Vitafxim 1g VCP ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Vitafxim 1g VCP

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn: Liều thông thường: Sử dụng 2 - 6g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 - 6 lần.

    • Trẻ em: Liều thông thường: Sử dụng 100 - 150mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 - 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200mg/kg thể trọng/ngày.

    • Trẻ sơ sinh: Liều thường dùng là 50mg/kg thể trọng/ngày) chia làm 2 - 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên 100 - 150mg/kg thể trọng.

    • Trường hợp suy thận: Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày; liều tối đa cho một ngày là 2g.

    • Thời gian điều trị: Sau khi hết sốt hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn thì dùng thuốc thêm từ 3 - 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.

    • Điều trị lậu: Dùng liều duy nhất 1g.

    • Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi làm phẫu thuật từ 30 - 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp hoặc tĩnh mạch.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vitafxim 1g VCP

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

  • Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp.

  • Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosil) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.

  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

  • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Vitafxim 1g VCP

  • Hay gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy

    • Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

    • Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.

    • Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp….

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.

    • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.

    • Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.

Tương tác của Vitafxim 1g VCP với các thuốc khác

  • Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể có nguy cơ bị tổn thương thận.

  • Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.

  • Cefotaxim và các ureido – penicilin (azlocilin hay mezlocilin): Dùng đồng thời các thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải của cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như người bệnh bị suy giảm chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.

  • Cefotaxim làm tăng độc tính đối với thân của cyclosporin.

  • Probenecid làm chậm quá trình đào thải, nên nồng độ của cefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Vitafxim 1g VCP có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Vitafxim 1g VCP ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Vitafxim 1g VCP giá bao nhiêu?

  • Vitafxim 1g VCP có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Vitafxim 1g VCP mua ở đâu?

Vitafxim 1g VCP hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Vitafxim 1g VCP - Điều trị nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB