Vibatazol 1g/0,5g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Vibatazol 1g/0,5g VCP là thuốc gì?
-
Vibatazol 1g/0,5g VCP là thuốc nhiễm khuẩn chất lượngđược lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-30594-18. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn phụ khoa, đường tiết niệu, gan mật, nhiễm trùng huyết, viêm màng não. Thuốc Vibatazol 1g/0,5g VCP có thành phần là Cefoperazon, Sulbactam cùng tá dược. Thuốc có thể xảy ra phản ứng tương tác khi dùng cả hai loại kháng sinh.
Thông tin cơ bản của Vibatazol 1g/0,5g VCP
-
Hoạt chất chính: Cefoperazon, Sulbactam
-
Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn
-
Tên thương mại: Vibatazol 1g/0,5g VCP
-
Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
-
Cách đóng gói sản phẩm: H/10
-
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Cefoperazon: 1g.
-
Sulbactam: 0,5g; (dưới dạng Cefoperazon natri phối hợp với Sulbactam natri)
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Vibatazol 1g/0,5g VCP
Thuốc Vibatazol 1g/0,5g VCP có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc dưới;
-
Nhiễm khuẩn phụ khoa;
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu;
-
Nhiễm khuẩn gan mật;
-
Nhiễm khuẩn phúc mạc;
-
Nhiễm khuẩn nội tâm mạc;
-
Nhiễm trùng huyết;
-
Viêm màng não;
-
Nhiễm trùng sau khi chấn thương hay sau khi trải qua phẫu thuật.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Vibatazol 1g/0,5g VCP ở trường hợp nào?
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Vibatazol 1g/0,5g VCP
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Nên cho thuốc mỗi 12 giờ với liều chia đều.
-
Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều cefoperazon/sulbactam lên 12g (tức 8g cefoperazon) một ngày.
-
Liều dùng tối đa khuyến cáo cho sulbactam là 4g/ngày.
-
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận, gan và người lớn tuổi: Điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sỹ.
-
Trẻ em:
-
Liều dùng nên chia đều cho mỗi 6 – 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc viêm nhiễm, có thể tăng liều lên đến 240 mg/kg/ngày (160mg/kg/ngày cefoperazon hoạt động). Nên chia liều ra làm 2 – 4 lần đều nhau.
-
Trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh I tuần tuổi nên chia liều cách nhau 12 giờ. Liều lối đa Sulbactam không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày. Với những liều cefoperazon/sulbactam mà yêu cầu cefoperazon >80 mg/kg/ngày, sản phẩm cefoperazonsulbactam tỉ lệ 2:L phải được sử dụng.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vibatazol 1g/0,5g VCP
-
Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.
-
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Vibatazol 1g/0,5g VCP
-
Tiêu hóa: Phổ biến nhất là tiêu chảy/ phân lỏng (3,9%), theo sau đó là buồn nôn, nôn (0,6%).
-
Da: Cũng như các penicilin và cephalosporin khác, mẫn cảm thể hiện bởi ban dắt (0,06%) và nổi mề đay (0,08%). Các phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra trên những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, đặc biệt là với penicilin.
-
Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính 0,4% (5/1131) đã được báo cáo. Giống như các kháng sinh beta – lactam khác, giảm bạch cầu hồi phục 0,5% (9/1696) có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài. Một số cá nhân đã phát triển trực tiếp thử nghiệm Coomb 5,5% (15/269) trong suốt quá trình điều trị. Giảm Hemoglobin 0,9% (13/1416) hoặc Hematocrit 0,9% (13/1409) đã được báo cáo. Tăng bạch cầu ái toan trong máu 3,5% (40/1130) và giảm tiểu cầu 0,8% (11/1414) đã xảy ra, kháng prothrombinemia 3,8% (10/262) đã được báo cáo.
-
Một số tác dụng không mong muốn khác: Nhức đầu 0.04%, sốt 0.5%, đau do tiêm 0.08% và ớn lạnh 0,04%
-
Thay đổi kết quả các xét nghiệm: Tăng đột ngột các xét nghiệm chức năng gan.
-
Phản ứng cục bộ: Sulbactam /cefoperazone được dung nạp tốt sau khi tiêm bắp. Đôi khi đau thoáng qua có thể xảy ra bởi đường này. Giống như các loại cephalosporin và penicilin khác, khi dùng cefoperazon sulbactam bằng ống thông tỉnh mạch, một số bệnh nhân có thể phát triển viêm tĩnh mạch 0,1% tại vị trí truyền.
Tương tác của Vibatazol 1g/0,5g VCP với các thuốc khác
-
Chưa có báo cáo.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
-
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
-
-
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
-
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
-
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
-
Thuốc Vibatazol 1g/0,5g VCP có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Bảo quản
-
Bảo quản Vibatazol 1g/0,5g VCP ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Vibatazol 1g/0,5g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này