Alphalan 2mg - Thuốc trị ung thư vú, đa u tủy, ung thư buồng trứng
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Melphalan 2mg.
Công ty đăng ký:
Natco Pharma
Video
Alphalan 2mg là thuốc gì?
- Alphalan 2mg là thuốc có thành phần chính là Melphalan hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp DNA và ức chế sự dịch mã của RNA qua sự tạo thành các ion carbonium, ức chế sự liên kết chéo của DNA và có tác dụng lên cả các tế bào ung thư đang nghỉ hoặc đang phân chia nhanh. Alphalan 5mg được chỉ định điều trị đa u tủy, ung thư vú, ung thư buồng trứng.
Thông tin thuốc Alphalan 2mg
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa, thuộc nhóm mù tạc nitrogen.
- Hoạt chất chính: Melphalan.
- Hàm lượng: 2mg.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 25 viên.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
- Dược lực học:
- Melphalan là dẫn xuất của mechlorethamin, có tác dụng ức chế sự tổng hợp DNA và ức chế sự dịch mã của RNA qua sự tạo thành các ion carbonium, ức chế sự liên kết chéo của DNA và có tác dụng lên cả các tế bào ung thư đang nghỉ hoặc đang phân chia nhanh. Melphalan được hoạt hóa thành những ion carbonium hoạt động, nhờ đó hai nhóm clorethyl của phân tử phản ứng và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA. Melphalan liên kết chủ yếu vào các base guanosin, và vì mỗi phân tử melphalan có hai vị trí liên kết, nên sẽ liên kết đồng hóa trị với hai sợi đối diện của DNA: DNA-6-melphalan-6-DNA. Do đó chuỗi xoắn kép DNA bị “khóa” lại, nên không thể sao chép.
- Dược động học:
- Hấp thụ: Sự hấp thu melphalan ở ống tiêu hóa sau khi uống là không hoàn toàn và rất thay đổi. Nghiên cứu chéo so sánh liều một lần 0,6 mg/kg theo đường tĩnh mạch và đường uống cho thấy diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống melphalan là 24 – 89% của diện tích dưới đường cong sau khi truyền melphalan.
- Phân bố: Melphalan được phân bố nhanh trong toàn bộ nước của cơ thể. Thuốc ít vào dịch não tủy. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của melphalan là 0,5 – 0,6 lít/kg. 60 – 90% liều được gắn vào protein, chủ yếu là albumin; khoảng 20% gắn vào a1-acid glycoprotein. Khoảng 30% melphalan liên kết vững chắc với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Nửa đời huyết tương sau khi uống liều duy nhất là 1,5 giờ. Nửa đời huyết tương của các dẫn xuất monohydroxy và dihydroxy dài hơn nửa đời của melphalan 2 – 3 lần.
- Thải trừ: Melphalan được thải trừ khỏi huyết tương chủ yếu bởi thủy phân, tạo ra các dẫn xuất monohydroxy và dihydroxy. Trong vòng 24 giờ có 20 – 35% liều uống vào được đảo thải qua nước tiểu dưới dạng thuốc và các dẫn xuất; khoảng 10% liều một lần uống được đào thải trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi.
Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alphalan 2mg
- Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đa u tủy (một loại ung thư của tủy xương).
- Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định để điều trị một số loại ung thư buồng trứng (ung thư bắt đầu trong cơ quan sinh sản của phụ nữ, nơi trứng được hình thành).
Chống chỉ định của thuốc Alphalan 2mg
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng - Cách dùng của thuốc Alphalan 2mg
- Cách dùng :
- Uống viên nén melphalan với một cốc nước lớn.
- Melphalan thường được dùng trong vài tuần một lần, sau đó là khoảng thời gian 4 tuần ngừng thuốc, trong thời gian này, máu của bạn sẽ được xét nghiệm để xem cơ thể bạn phản ứng với thuốc như thế nào. Bác sĩ sẽ xác định tần suất bạn sử dụng melphalan và trong bao lâu. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.
- Liều dùng:
- Liều uống thông thường: 6 mg một lần một ngày. Sau 2 đến 3 tuần điều trị, nên ngừng thuốc đến 4 tuần, trong thời gian đó cần theo dõi kỹ công thức máu. Khi số lượng bạch cầu và tiểu cầu tăng, có thể bắt đầu dùng liều duy trì 2 mg mỗi ngày.
Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng
- Melphalan được thực hiện khi bụng đói 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Uống ít nhất 2-3 lít chất lỏng mỗi 24 giờ, trừ khi bạn được hướng dẫn khác.
- Bạn có thể có nguy cơ bị nhiễm trùng vì vậy hãy cố gắng tránh tiếp xúc với những người bị cảm, sốt hoặc bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào khác.?
- Tránh tiếp xúc với ánh nắng. Sử dụng kem chống nắng và quần áo bảo hộ.
- Bạn có thể được theo dõi định kỳ công thức máu đầy đủ (ít nhất một lần xác định trước mỗi liệu trình điều trị) trong suốt quá trình điều trị.
- Melphalan có thể làm tăng nguy cơ phát triển các bệnh ung thư khác. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro khi dùng melphalan.
- Không dùng vắc xin sống nếu bạn là bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Không khuyến cáo sử dụng melphalan ở trẻ em.
- Sử dụng melphalan hết sức thận trọng nếu dự trữ tủy xương của bạn đã bị tổn hại do chiếu xạ hoặc hóa trị trước đó, hoặc nếu chức năng tủy của bạn đang phục hồi sau liệu pháp gây độc tế bào trước đó.
- Sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp để tránh mang thai trong khi điều trị melphalan.
- Bệnh nhân bị bệnh thận: Thuốc nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Có thể cần điều chỉnh liều. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
- Bệnh nhân bị bệnh gan: Có một số thông tin hạn chế về việc sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị bệnh gan. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Thuốc không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng và chỉ dùng khi lợi ích vượt nguy cơ.
- Phụ nữ đang cho con bú:
- Thuốc không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu cho thấy rằng thuốc có thể gây độc cho em bé hoặc người mẹ đang mắc chứng bệnh không nên cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không biết liệu thuốc có làm thay đổi khả năng lái xe hay không. Không lái xe nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của bạn.
Tác dụng phụ của thuốc Alphalan 2mg
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Tiêu chảy;
- Rụng tóc ;
- Sốt hoặc ớn lạnh;
- Phát ban hoặc ngứa da;
- Đau khớp;
- Khó nuốt;
- Sưng bàn chân hoặc cẳng chân;
- Nôn mửa,…
- Tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Có máu trong nước tiểu hoặc phân;
- Xác định các nốt đỏ trên da;
- Nhịp tim nhanh hoặc không đều;
- Khó thở;
- Chảy máu hoặc bầm tím bất thường;
- Đỏ và/hoặc đau nhức ở cánh tay hoặc chân;
- Vết loét trong miệng và trên môi;
- Đau hoặc đi tiểu khó, kèm theo sốt hoặc ớn lạnh.
Tương tác thuốc
- Thức ăn trong dạ dày làm giảm hấp thu melphalan; bởi vậy phải uống thuốc lúc đói.
- Cimetidin và thuốc đối kháng H2 làm giảm độ acid dịch dạ dày nên làm giảm sinh khả dụng của melphalan 30%.
- Không dùng đồng thời melphalan với acid nalidixic, natalizumab, các vắc xin sống.
- Melphalan làm tăng nồng độ/tác dụng của cyclosporin, natalizumab, các vắc xin sống, các thuốc kháng vitamin K.
- Melphalan làm giảm nồng độ/tác dụng của các glycosid lên tim, các vắc xin (bất hoạt).
- Acid nalidixic, trastuzumab làm tăng nồng độ/tác dụng của melphalan.
- Echinacea làm giảm nồng độ/tác dụng của melphalan.
- Rượu kích ứng ống tiêu hóa; tránh dùng rượu khi được điều trị băng melphalan.
Quá liều và xử trí
- Liều cao tới 290 mg/m2 có các triệu chứng buồn nôn dữ dội, nôn, loét miệng, giảm ý thức, co giật, liệt cơ và các dấu hiệu cường phó giao cảm. Quá liều khi dùng melphalan tới 50 mg/ngày trong 16 ngày có thể gây nôn, loét miệng, ỉa chảy, xuất huyết đường tiêu hóa. Liều cao hơn 199 mg/m2 gây viêm niêm mạc nặng, viêm dạ dày, ỉa chảy, chảy máu đường tiêu hóa. Có thể gặp tăng enzym gan, tắc tĩnh mạch gan, thận nhiễm độc, hội chứng suy hô hấp ở người lớn, hạ natri huyết nặng do rối loạn bài tiết ADH. Do độc tính chính của thuốc là ức chế tủy xương nên phải theo dõi bệnh nhân bị quá liều từ 3 đến 6 tuần về mặt huyết học sau khi bị quá liều.
- Xử trí: Điều trị hỗ trợ, chống nhiễm khuẩn để phòng biến chứng, truyền chế phẩm máu, truyền tủy tự thân hoặc dùng thuốc sinh tổng hợp kích thích tạo huyết cầu (ví dụ, filgrastim, sargramostim) có thể rút ngắn thời gian bị giảm mọi loại huyết cầu do melphalan gây ra.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Alphalan 2mg là bao nhiêu?
- Alphalan 2mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Alphalan 2mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Alphalan 2mg tại Ung Thư TAP bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
- Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Thông tin về thuốc Alphalan 2mg được Ung Thư TAP tổng hợp và sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ:
- https://quaythuoc.org/alphalan-2mg-thuoc-dieu-tri-da-u-tuy-cua-natco.html
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Alphalan 2mg - Thuốc trị ung thư vú, đa u tủy, ung thư buồng trứng chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này