Actilyse 50mg - Thuốc điều trị tiêu huyết khối của Germany

10,325,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-28 08:39:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-948-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Alteplase 50 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG
Xuất xứ:
Đức
Đóng gói:
Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm
Dạng bào chế:
Bột đông khô và dung môi pha tiêm truyền

Video

Actilyse 50mg là thuốc gì?

  • Actilyse có chứa hoạt chất chính là Alteplase dùng trong điều trị tiêu huyết khối. Đặc biệt là những trường hợp như: nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ, thuyên tắc phổi cấp tính diện rộng với huyết động học không ổn định. Với những bệnh nhân này nên điều trị càng sớm càng tốt, ngay sau khi khởi phát triệu chứng.

Thông tin cơ bản 

  • Hoạt chất chính: Alteplase

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị tiêu huyết khối

  • Tên thương mại: Actilyse

  • Phân dạng bào chế: Bột đông khô và dung môi pha tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm

  • Xuất xứ: Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG - Đức

Thành phần – hàm lượng 

  • Alteplase: 50 mg

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Actilyse 50mg

Thuốc được chỉ định dùng để:

  • Điều trị tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim cấp.
    • Phác đồ liều dùng 90 phút (nhanh) (xem Liều lượng và Cách dùng): áp dụng cho những bệnh nhân có thể khởi đầu điều trị trong vòng 6 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng (xem Liều lượng và Cách dùng);
    • Phác đồ liều dùng 3 giờ: áp dụng cho những bệnh nhân có thể được điều trị trong vòng 6 đến 12 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng.
    • ACTILYSE đã được chứng minh làm giảm tỉ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp.
  • Điều trị tiêu huyết khối trong thuyên tắc phổi cấp diện rộng với huyết động học không ổn định.
    • Chẩn đoán cần được xác định bất cứ lúc nào có thể được bằng các phương tiện khách quan như chụp X quang mạch máu phổi hay bằng các phương pháp không xâm lấn như chụp cắt lớp phổi.
    • Chưa có thử nghiệm lâm sàng về tỉ lệ tử vong và tỉ lệ biến chứng muộn liên quan đến thuyên tắc phổi.
  • Điều trị tiêu huyết khối trong đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.
    • Điều trị phải được tiến hành càng sớm càng tốt trong vòng 4,5 giờ từ khi xuất hiện các triệu chứng đột quỵ và sau khi loại trừ xuất huyết nội sọ bằng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thích hợp (ví dụ như chụp cắt lớp điện toán (CT não) hoặc phương pháp chẩn đoán hình ảnh phát hiện nhạy tình trạng xuất huyết). Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào thời gian; do đó điều trị sớm hơn sẽ tăng khả năng có được kết quả thuận lợi..

Chống chỉ định của thuốc Actilyse 50mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc ở những trường hợp sau:

  • Đã biết quá mẫn với thành phần thuốc hoặc gentamicin. Rối loạn chảy máu đáng kể hiện tại hoặc trong vòng 6 tháng trước, đã biết cơ địa dễ xuất huyết. Đang điều trị hiệu quả với thuốc chống đông uống. Tiền sử tổn thương hệ TKTW. Tiền sử hoặc bằng chứng hoặc nghi ngờ xuất huyết nội sọ kể cả chảy máu dưới màng nhện. Tăng HA động mạch trầm trọng chưa kiểm soát được. Đại phẫu hay chấn thương nặng trong 10 ngày trước (bao gồm bất kỳ chấn thương đi kèm nhồi máu cơ tim hiện tại), chấn thương gần đây liên quan đầu và hộp sọ. Hồi sức tim phổi kéo dài hoặc gây chấn thương (> 2 phút). Mới sinh con trong vòng 10 ngày, mới chọc dò mạch máu không thể băng ép được. Suy gan nặng bao gồm suy gan, xơ gan, giãn tĩnh mạch thực quản, viêm gan tiến triển. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm ngoại tâm mạc. Viêm tụy cấp. Loét dạ dày ruột trong 3 tháng trước. 

Cách dùng - Liều dùng thuốc Actilyse 50mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc được bào chế ở dạng Bột đông khô và dung môi pha tiêm truyền nên được dùng bằng đường tiêm. 

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng
    • Điều trị càng sớm càng tốt sau khi khởi phát triệu chứng.

    • Nhồi máu cơ tim: Tổng liều tối đa chấp nhận được: 100 mg. Phác đồ liều 90 phút (nhanh): Áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong vòng 6 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng. Tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 15 mg (bolus), truyền tĩnh mạch 50 mg trong 30 phút đầu tiên, tiếp theo truyền tĩnh mạch 35 mg trong 60 phút đến khi đạt tổng liều tối đa 100 mg. Bệnh nhân < 65kg: tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 15 mg và truyền tĩnh mạch 0.75 mg/kg trong 30 phút (tối đa 50 mg), tiếp theo truyền tĩnh mạch 0.5 mg/kg trong 60 phút (tối đa 35 mg). Phác đồ liều 3 giờ: Áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong vòng 6-12 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng. Tiêm nhanh, trọn vẹn 10 mg vào tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch 50 mg trong giờ đầu tiên, tiếp theo những lần truyền tĩnh mạch 10 mg trong 30 phút đến khi đạt tổng liều tối đa 100 mg trong 3 giờ. Bệnh nhân < 65kg: tổng liều không quá 1.5 mg/kg. Liệu pháp chống huyết khối hỗ trợ dựa theo hướng dẫn quốc tế hiện hành về xử trí nhồi máu cơ tim có ST chênh lên.

    • Thuyên tắc phổi: Tổng liều 100 mg được sử dụng trong 2 giờ (bệnh nhân < 65kg: không quá 1.5 mg/kg). Tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 10 mg trong 1-2 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch 90 mg trong 2 giờ. Điều trị hỗ trợ: Chỉnh phác đồ truyền để duy trì aPTT trong khoảng 50-70 giây (gấp 1.5-2.5 lần giá trị tham chiếu).

    • Đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ: 0.9 mg/kg (tối đa 90 mg) truyền tĩnh mạch trong 60 phút, khởi đầu tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 10% tổng liều. Tránh tiêm tĩnh mạch acid acetylsalicylic/heparin trong vòng 24 giờ đầu sau khi xuất hiện các triệu chứng đột quị trong khi đang điều trị với ACTILYSE vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ, nếu chỉ định cho mục đích điều trị khác: không quá 10000 đơn vị heparin/ngày, tiêm dưới da.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Actilyse 50mg

  • Xử trí nhồi máu cơ tim hoặc tắc động mạch phổi phải được thực hiện đồng thời với điều trị alteplase. Phải tránh chọc động mạch không ép được và cũng phải tránh chọc tĩnh mạch cảnh trong và dưới đòn để giảm thiểu chảy máu ở những vị trí không ép được. Phải giảm thiểu chọc động mạch và tĩnh mạch. Khi có sự cố chảy máu nghiêm trọng, phải ngừng ngay alteplase và heparin. Có thể hủy tác dụng của heparin bằng protamin sulfat.
  • Ở người bệnh trên 70 tuổi, cũng có tăng nguy cơ đột quỵ khi sử dụng alteplase.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thai kỳ
    • Dữ liệu từ việc sử dụng ACTILYSE cho phụ nữ mang thai còn hạn chế.
    • Các nghiên cứu tiền lâm sàng tiến hành với những liều alteplase cao hơn liều sử dụng ở người cho thấy thai nhi sinh non và/hoặc độc tính trên phôi thai, là hệ quả của hoạt tính dược lý đã biết của thuốc. Alteplase không được xem là có thể gây quái thai.
    • Trong những trường hợp bị bệnh cấp tính đe dọa mạng sống, cần phải cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ có thể có.
  • Cho con bú
    • Chưa biết rõ liệu alteplase có tiết qua sữa người mẹ không.
  • Khả năng sinh sản
    • Không có dữ liệu lâm sàng trên khả năng sinh sản cho ACTILYSE. Các nghiên cứu tiền lâm sàng được tiến hành với alteplase cho thấy không có ảnh hưởng bất lợi trên khả năng sinh sản.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Actilyse gây tác dụng phụ gì?

  • Chỉ định nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi cấp tính và đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ:
  • Tác dụng phụ thường gặp nhất của ACTILYSE là chảy máu (>1:100, ≤1:10: chảy máu nặng; >1:10: mọi xuất huyết) dẫn đến giảm haematocrit và/hoặc giảm haemoglobin. Xuất huyết tại bất kỳ vị trí hoặc khoang cơ thể có thể xảy ra và có thể đe dọa đến tính mạng, gây tàn phế vĩnh viễn hoặc tử vong.
  • Chảy máu liên quan đến liệu pháp tiêu huyết khối có thể chia thành 2 loại chính:
    • xuất huyết nông, thường do chọc dò hay các mạch máu bị tổn thương
    • xuất huyết nội tại bất kỳ vị trí nào hoặc khoang cơ thể
  • Trường hợp xuất huyết nội sọ các triệu chứng thần kinh có thể có như ngủ gà, mất vận ngôn, liệt nửa người, co giật.
  • Phân loại thuyên tắc mỡ được dựa vào các báo cáo tự phát nhưng không quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng.
  • Số lượng bệnh nhân được điều trị trong các thử nghiệm lâm sàng với chỉ định điều trị thuyên tắc phổi hoặc đột quỵ cấp (trong giai đoạn cửa sổ điều trị từ 0 đến 4,5 giờ) là rất nhỏ so với số lượng bệnh nhân điều trị nhồi máu cơ tim như mô tả trên. Vì thế, những sự khác biệt nhỏ về mặt số học khi so sánh với số liệu trong nhồi máu cơ tim cấp có thể quy cho cỡ mẫu thử nghiệm nhỏ. Ngoại trừ xuất huyết nội sọ được xem như là tác dụng phụ trong chỉ định đột quỵ cũng như loạn nhịp sau tái tưới máu trong chỉ định nhồi máu cơ tim cấp thì không có một lý do về mặt y học nào để giả định rằng số lượng cũng như bản chất tác dụng phụ của ACTILYSE trong chỉ định thuyên tắc phổi và đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ là khác biệt so với trong chỉ định nhồi máu cơ tim.
    • Rối loạn hệ miễn dịch
      • Phản ứng kiểu phản vệ thường nhẹ nhưng có thể đe dọa tính mạng trong vài trường hợp riêng lẻ. Chúng có thể xuất hiện dưới dạng: phát ban, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch, tụt huyết áp, sốc hoặc bất kỳ triệu chứng nào liên quan đến phản ứng quá mẫn.
      • Nếu có các triệu chứng trên, các thuốc kháng dị ứng kinh điển nên được sử dụng. Trong các trường hợp này, một tỉ lệ khá lớn bệnh nhân đang sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển. Chưa thấy có những phản ứng phản vệ rõ ràng (qua trung gian IgE) với ACTILYSE. Sự tạo kháng thể thoáng qua với ACTILYSE được nhận thấy ở một số ca hiếm gặp và với hiệu giá thấp, nhưng phát hiện này có ý nghĩa lâm sàng ra sao vẫn còn chưa rõ.
    • Rối loạn mắt: xuất huyết trong mắt.
    • Rối loạn tim: xuất huyết màng ngoài tim.
    • Rối loạn mạch: xuất huyết (như khối máu tụ), thuyên tắc có thể dẫn đến hậu quả tương ứng trên các cơ quan có liên quan, xuất huyết cơ quan nhu mô (xuất huyết gan, xuất huyết phổi).
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: xuất huyết đường hô hấp (như xuất huyết vùng họng, ho ra máu, chảy máu mũi).
    • Rối loạn đường tiêu hoá: xuất huyết đường tiêu hoá (như: xuất huyết dạ dày, xuất huyết do loét dạ dày, xuất huyết trực tràng, nôn ra máu, phân đen, xuất huyết miệng, chảy máu nướu răng), xuất huyết sau phúc mạc (như là khối máu tụ sau phúc mạc), buồn nôn, nôn.
    • Buồn nôn và nôn cũng có thể là những triệu chứng của nhồi máu cơ tim.
    • Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm máu.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: xuất huyết đường niệu sinh dục (như đi tiểu ra máu, xuất huyết đường tiết niệu).
    • Rối loạn toàn thân và tại nơi dùng: xuất huyết tại vị trí tiêm, xuất huyết tại vị trí chọc dò (như: khối máu tụ tại vị trí catheter, xuất huyết tại vị trí catheter).
  • Xét nghiệm: hạ huyết áp, tăng thân nhiệt.
    • Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng thủ thuật: thuyên tắc mỡ, có thể dẫn đến hậu quả tương ứng ở những cơ quan liên quan.
    • Thủ thuật ngoại khoa và nội khoa: truyền máu.
  • Chỉ định nhồi máu cơ tim:
    • Rối loạn tim: loạn nhịp sau tái tưới máu (loạn nhịp, ngoại tâm thu, rung nhĩ, blốc nhĩ thất từ độ một đến blốc nhĩ thất hoàn toàn, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất xuất hiện có liên hệ chặt chẽ về thời gian với việc điều trị bằng ACTILYSE).
    • Loạn nhịp sau tái tưới máu có thể dẫn đến ngừng tim, đe dọa tính mạng và đòi hỏi phải điều trị với các thuốc chống loạn nhịp kinh điển.
  • Chỉ định nhồi máu cơ tim và thuyên tắc phổi:
    • Rối loạn hệ thần kinh: xuất huyết nội sọ (như: xuất huyết não, khối máu tụ trong não, đột quỵ xuất huyết, đột quỵ chuyển dạng xuất huyết, khối máu tụ trong sọ, xuất huyết dưới màng nhện)
  • Chỉ định đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ:
    • Rối loạn hệ thần kinh: xuất huyết nội sọ (như: xuất huyết não, khối máu tụ trong não, đột quỵ xuất huyết, đột quỵ chuyển dạng xuất huyết, khối máu tụ trong sọ, xuất huyết dưới màng nhện)
    • Xuất huyết não có triệu chứng chiếm phần lớn các biến cố bất lợi (lên tới 10% số bệnh nhân). Tuy nhiên, điều này chưa cho thấy một sự gia tăng về tử suất và bệnh suất chung.

Tương tác của Actilyse

  • Aspirin và heparin đã được dùng cùng và sau khi tiêm truyền alteplase trong xử trí nhồi máu cơ tim cấp và nhồi máu phổi. Vì heparin, aspirin hoặc alteplase có thể gây biến chứng chảy máu, nên cần theo dõi cẩn thận về chảy máu, đặc biệt ở vị trí chọc động mạch.
  • Cefamandol, cefoperazon, cefotetan, acid valproic: Những thuốc này có thể gây hạ prothrombin huyết, ngoài ra acid valproic có thể ức chế kết tụ tiểu cầu. Dùng đồng thời với thuốc tiêu huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng, vì vậy không nên dùng.
  • Corticosteroid, acid ethacrynic hoặc salicylat: Có thể xảy ra loét hoặc chảy máu dạ dày trong khi điều trị bằng những thuốc này và gây tăng nguy cơ chảy máu nặng ở những người bệnh dùng liệu pháp tiêu huyết khối..

Quên liều 

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Bất kể tính đặc hiệu tương đối của fibrin, sự suy giảm có ý nghĩa lâm sàng của fibrinogen và các yếu tố đông máu khác có thể xảy ra sau khi quá liều. Trong đa số các trường hợp có thể chờ sự phục hồi sinh lý các yếu tố này sau khi chấm dứt trị liệu ACTILYSE. Tuy nhiên, nếu hậu quả xuất huyết trầm trọng, khuyến cáo nên truyền huyết tương tươi đông lạnh hoặc máu tươi và nếu cần có thể sử dụng các chất chống tiêu sợi huyết tổng hợp.

Cách bảo quản 

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Actilyse 50m giá bao nhiêu?

  • Thuốc Actilyse 50mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Actilyse 50mg mua ở đâu?

  • Thuốc Actilyse 50mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com

  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Câu hỏi thường gặp

  • Actilyse 50mg - Thuốc điều trị tiêu huyết khối của Germany có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB