Sifrol 0,375mg - Thuốc điều trị triệu chứng bệnh Parkinson vô căn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-15 15:49:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17272-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Pramipexole dihydrochloride monohydrate (tương đương Pramipexole 0,26mg)
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Boehringer Ingelheim International GmbH
Xuất xứ:
Đức
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén phóng thích chậm

Video

Sifrol 0,375mg là thuốc gì?

  • Sifrol 0,375mg là thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn. Sifrol 0,375mg được sản xuất tại Đức, do Boehringer Ingelheim Pharma sản xuất.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Pramipexole dihydrochloride monohydrate.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị bệnh Parkinson vô căn.

  • Tên thương mại: Sifrol 0,375mg.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén phóng thích chậm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Boehringer Ingelheim Pharma.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Pramipexole dihydrochloride monohydrate (tương đương Pramipexole 0,26mg).

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Pramipexol là chất đồng vận dopamin kết gắn chọn lọc và đặc hiệu cao với phân nhóm thụ thể dopamin D2, trong đó có ái lực ưu tiên với thụ thể D3 và có hoạt tính nội tại hoàn toàn.

Đặc tính dược động học

  • Pramipexol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối lớn hơn 90% và nồng độ cực đại trong huyết tương đạt được sau 1 đến 3 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng mức độ hấp thu nhưng làm giảm tốc độ hấp thu. Pramipexol có động học tuyến tính và ít thay đổi về nồng độ trong huyết tương trên bệnh nhân.

  • Ở người, pramipexol kết gắn với protein với tỉ lệ rất thấp (< 20%) và có thể tích phân bố lớn (400 L). Nồng độ cao trong mô não được nhận thấy ở chuột (gấp khoảng 8 lần so với nồng độ trong huyết tương).

  • Pramipexol chỉ được chuyển hoá lượng ít ở người.

  • Pramipexol được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hoá. Khoảng 90% lượng thuốc được đánh dấu với 14C bài tiết qua thận, trong khi ít hơn 2% được tìm thấy trong phân. Độ thanh thải toàn phần của pramipexol vào khoảng 500 mL/phút và độ thanh thải qua thận vào khoảng 400 mL/phút. Thời gian bán thải thay đổi từ 8 giờ ở người trẻ đến 12 giờ ở người cao tuổi.

Công dụng – chỉ định của thuốc Sifrol 0,375mg

Sifrol 0,375mg có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Sifrol 0,375mg được chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, thuốc có thể dùng đơn trị liệu (không cùng levodopa) hoặc kết hợp với levodopa, nghĩa là có thể dùng trong suốt đợt điều trị, cho đến cả giai đoạn muộn khi levodopa mất dần tác dụng (wear off) hay trở nên không ổn định và xuất hiện sự dao động trong hiệu quả điều trị (cuối liều hay dao động bật tắt (on off)).

Chống chỉ định của thuốc Sifrol 0,375mg

Không sử dụng Sifrol 0,375mg ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với các thành phần có trong sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Sifrol 0,375mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Sifrol 0,375mg được bào chế ở dạng viên nén phóng thích chậm nên được dùng bằng đường uống.

    • Nên uống nguyên cả viên với nước và không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn và nên dùng hàng ngày tại một thời điểm nhất định.

  • Liều dùng:

    • Điều trị khởi đầu: Liều dùng tăng dần, liều khởi đầu là 0.375mg dạng muối mỗi ngày, rồi tăng liều dần mỗi 5 - 7 ngày. Nếu bệnh nhân không gặp các tác dụng phụ quá khó chịu, nên chỉnh liều dần cho đến khi đạt được tác dụng điều trị tối đa.

    • Điều trị duy trì: Liều dùng cho từng bệnh nhân nên ở trong khoảng từ 0.375mg dạng muối đến tối đa là 4.5mg dạng muối mỗi ngày. Trong quá trình tăng liều ở ba nghiên cứu then chốt, hiệu quả đạt được bắt đầu từ liều 1.5mg dạng muối. Việc chỉnh liều thêm nữa cần dựa trên đáp ứng lâm sàng và sự xuất hiện các tác dụng ngoại ý. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khoảng 5% bệnh nhân được điều trị ở liều thấp hơn 1.5mg dạng muối. Trong điều trị bệnh Parkinson giai đoạn tiến triển, liều cao hơn 1.5mg dạng muối/ngày có thể hữu ích cho bệnh nhân khi có dự định giảm liệu pháp levodopa. Giảm liều levodopa được khuyến cáo trong cả hai trường hợp tăng liều hoặc điều trị duy trì với SIFROL, tùy thuộc vào phản ứng của từng bệnh nhân.

    •  Ngừng điều trị: Ngừng đột ngột liệu pháp dopaminergic có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng ác tính do thuốc chống loạn thần. Vì vậy, cần giảm liều pramipexol từ từ ở mức 0.75mg dạng muối mỗi ngày cho đến khi liều hàng ngày giảm còn 0.75mg dạng muối. Sau đó, cứ mỗi ngày nên giảm liều bớt 0.375mg dạng muối (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt).

    • Liều dùng trên bệnh nhân suy thận:

      • Sự thải trừ pramipexole phụ thuộc vào chức năng thận. Dưới đây là liều lượng được gợi ý khi khởi đầu điều trị:

      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 50 mL/phút không cần phải giảm liều hoặc số lần dùng thuốc hàng ngày.

      • Trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 30 đến 50 mL/phút, bắt đầu với liều 0,375mg dạng muối SIFROL viên nén phóng thích chậm mỗi ngày. Nên lưu ý và đánh giá cẩn thận đáp ứng điều trị và mức độ dung nạp trước khi tăng liều dùng hàng ngày sau một tuần. Nếu việc tăng thêm liều dùng là cần thiết, liều dùng nên được tăng là 0,375mg dạng muối cho mỗi tuần cho đến liều tối đa là 2,25 mg dạng muối mỗi ngày.

      • Không khuyến cáo điều trị ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 30 mL/phút với SIFROL viên nén phóng thích chậm do dữ liệu không có sẵn cho nhóm bệnh nhân này. Nên cân nhắc khi sử dụng SIFROL viên nén trong trường hợp này.

      • Nên tuân theo các khuyến cáo đưa ra ở trên nếu chức năng thận suy giảm trong quá trình điều trị duy trì.

    • Liều dùng trên bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan vì khoảng 90% hoạt chất được hấp thu sẽ được bài tiết qua thận. Tuy nhiên, ảnh hưởng của suy gan đối với dược động học của SIFROL vẫn chưa được nghiên cứu.

    • Liều dùng ở trẻ em và thiếu niên: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Sifrol 0,375mg

  • Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ảo giác hoặc buồn ngủ ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Sifrol 0,375mg

  • Nhiễm khuẩn và loạn khuẩn: Viêm phổi

  • Rối loạn tâm thần: Mơ bất thường, biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực, và xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ, bồn chồn không yên, cơn mê sảng. Cơn hưng cảm, ăn uống vô độ, ăn nhiều

  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn vận động, chóng mặt, hay quên, đau đầu, tăng động, ngủ gật, bất thình lình, ngất.

  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực, kể cả nhìn mờ và giảm thị lực

  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp

  • Rối loạn ngực, hô hấp, và trung thất: Khó thở

  • Rối loạn hệ thống tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, nôn

  • Rối loạn da và mô dưới da: Tăng nhạy cảm, ngứa, phát ban

  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Mệt mỏi, phù ngoại biên, tăng cân, giảm cân

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác của thuốc Sifrol 0,375mg

  • Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Bảo quản thuốc Sifrol 0,375mg

  • Bảo quản Sifrol 0,375mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Sifrol 0,375mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Sifrol 0,375mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Sifrol 0,375mg mua ở đâu?

Thuốc Sifrol 0,375mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Sifrol 0,375mg - Thuốc điều trị triệu chứng bệnh Parkinson vô căn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB