Zolasta 4mg/5ml - Thuốc điều trị tăng calxi máu ở u ác tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-16 10:27:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Acid zoledronic (dưới dạng Zoledronic acid monohydrat) 4mg/5ml
Công ty đăng ký:
Intas Pharm., Ltd - Ấn Độ
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch pha truyền tĩnh mạch

Video

Zolasta 4mg/5ml là thuốc gì?

  • Zolasta 4mg/5ml được sản xuất và nghiên cứu bởi Intas Pharm., Ltd - Ấn Độ. Thuốc Zolasta 4mg/5ml điều chế dưới dạng dung dịch pha truyền tĩnh mạch, được chỉ định điều trị tăng calxi máu ở u ác tính.

Dạng bào chế

  • Dung dịch pha truyền tĩnh mạch

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 lọ 5ml

Nhà sản xuất

  • Intas Pharm., Ltd - Ấn Độ

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Acid zoledronic (dưới dạng Zoledronic acid monohydrat) 4mg/5ml

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Zolasta 4mg/5ml

Zolasta 4mg/5ml có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ( gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, ép cột sống, tăng calci máu do ung thư) ở bệnh nhân ung thư tiến triển, bao gồm ung thư xương.

  • Điều trị calci máu do ung thư.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không dùng đồng thời với các bisphosphonate khác.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Zolasta 4mg/5ml

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được điều chế dưới dạng dung dịch pha truyền tĩnh mạch nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Liều dùng: 

    • Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ở bệnh nhân ung thư tiến triển

      • Người lớn và người cao tuổi : liều khuyến cáo là 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để tiêm truyền ( pha loãng với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/ thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/ thể tích), tiêm truyền tích mạch với thời gian mỗi lần ít nhất 15 phút, từng 3-4 lần. 

      • Bệnh nhân cần được bổ sung kèm thêm 500mg canxi và 400IU vitamin D mỗi ngày.

    • Điều trị tăng calxi máu ở u ác tính

      • Người lớn và người cao tuổi : 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để truyền, tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 phút. 

      • Phải bù nước đầy đủ cho bệnh nhân trước và trong điều trị.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zolasta 4mg/5ml

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

  • Phải đánh giá các bệnh nhân trước khi dùng thuốc để bảo đảm đã được tiếp nước thích đáng.

  • Cần tránh tiếp quá nhiều nước cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim.

  • Cần theo dõi cẩn thận các thông số chuyển hóa chuẩn có liên quan tới tăng calci máu, như đo nồng độ trong huyết thanh của calci, phosphat và magne sau khi khởi đầu dùng thuốc. Nếu gặp hạ calci máu, hạ phosphate máu hoặc hạ magne máu, có thể cần phải điều trị bổ sung trong thời gian ngắn. Thông thường các bệnh nhân tăng calci máu mà không được điều trị thì sẽ có một mức độ nhất định về suy chức năng thận, do đó cần cân nhắc theo dõi chặt chẽ chức năng thận.

  • thuốc chứa cùng một hoạt chất có trong Aclasta (acid zoledronic). Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc không nên điều trị đồng thời với Aclasta.

  • Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc cho bệnh nhi.

  • Suy thận

  • Bệnh nhân người lớn bị HCM mà có chứng cứ hủy hoại chức năng thận cần được đánh giá thích đáng nên cân nhắc xem lợi ích điều trị dự tính với thuốc có vượt hẳn nguy cơ có thể gặp hay không.

  • Cần cân nhắc quyết định điều trị bệnh nhân di căn xương để ngăn ngừa các hiện tượng liên quan tới bộ xương vì hiệu lực điều trị chỉ bắt đầu sau 2-3 tháng.

  • Bisphosphonat có gây rối loạn chức năng thận. Những yếu tố có thể làm tăng hủy hoại chức năng thận bao gồm mất nước, có suy thận từ trước, nhiều chu kỳ dùng thuốc hoặc các bisphosphonat khác, cũng như sử dụng các thuốc có độc tính với thận hoặc truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn hơn quy định. Trong khi nguy cơ sẽ giảm đi khi truyền liều 4 mg thuốc dài hơn 15 phút, thì sự hủy hoại chức năng thận vẫn có thể gặp phải. Đã có báo cáo về sự hủy hoại thận, tiến triển đến suy thận và thẩm phân ở bệnh nhân sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều đơn thuốc. Cũng gặp tăng nồng độ creatinin huyết thanh ở một số bệnh nhân dùng thuốc với liều khuyến cáo nhưng dùng kéo dài để ngăn ngừa các hiện tượng có liên quan tới bộ xương, mặc dầu ít gặp tác dụng phụ này hơn các trường hợp khác.

 

  • Trước mỗi liều thuốc, cần đánh giá nồng độ creatinin trong huyết thanh ở bệnh nhân. Khi bắt đầu dùng thuốc cho bệnh nhân người lớn di căn xương mà có suy thận từ nhẹ tới trung bình, cần dùng liều thuốc thấp hơn. Với bệnh nhân có chứng cứ hủy hoại thận trong khi điều trị, thì chỉ dùng lại thuốc khi nồng độ creatinin trở lại trong vòng 10% của mức cơ bản (xem mục Liều lượng và cách dùng).

  • Vì có ảnh hưởng mạnh của bisphosphonat, bao gồm thuốc, trên chức năng thận, nên còn thiếu dữ liệu an toàn lâm sàng với bệnh nhân suy thận nghiêm trọng (trong thử nghiệm lâm sàng, được định nghĩa là creatinin huyết thanh > 400 micromol/lít hoặc > 4,5 mg/dL cho bệnh nhân HCM và > 265 micromol/lít hoặc > 3,0 mg/dL cho bệnh nhân ung thư và di căn xương) ở mức cơ bản và cũng chỉ có các dữ liệu rất hạn chế về dược động học ở bệnh nhân có suy thận nghiêm trọng ở mức cơ bản (ClCR < 30 mL/phút), nên không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.

  • Độ an toàn của thuốc với bệnh nhi bị suy thận chưa được xác minh.

  • Suy gan

  • Vì chỉ có các dữ liệu lâm sàng rất hạn chế ở bệnh nhân suy gan nghiêm trọng, nên không có khuyến cáo đặc hiệu cho các đối tượng này

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Zolasta 4mg/5ml

  • Một số tác dụng phụ thường gặp:

    • Thiếu máu

    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu

    • Nhức đầu, choáng váng

    • Rối loạn vị giác

    • Viêm kết mạc

    • Buồn nôn, nôn, chán ăn

    • Đau xương, đau cơ, đau nhức toàn cơ thể

  • Ít gặp:

    • Giảm huyết cầu toàn thể

    • Lo âu, rối loạn giấc ngủ

    • Rối loạn nhịp tim

    • Giảm magie máu, hạ kali máu

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Zolasta 4mg/5ml

  • Để tránh các tương kỵ, dung dịch đã pha cần pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/thể tích.

  • Không được pha trộn dung dịch đã pha với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Zolasta 4mg/5ml

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Thuốc Zolasta 4mg/5ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Zolasta 4mg/5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Zolasta 4mg/5ml mua ở đâu?

  • Thuốc Zolasta 4mg/5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Zolasta 4mg/5ml - Thuốc điều trị tăng calxi máu ở u ác tính có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB