Zetabin 500mg (Capecitabin) Sun Pharma - Thuốc điều trị ung thư

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 15:53:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-492-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Capecitabin 500mg
Công ty đăng ký:
Sun Pharma
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Zetabin 500mg là thuốc gì?

  • Zetabin 500mg là một trong những sản phẩm được nghiên cứu và đưa ra thị trường thông qua quy trình của một hãng dược phẩm có tên là Sun Pharma ở Ấn Độ. Thuốc Zetabin 500mg với thành phần dược chất cụ thể là Capecitabin có tác dụng điều trị bệnh ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Capecitabin.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống ung thư, tiền chất của fluorouracil.
  • Tên thương mại: Zetabin.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên..
  • Xuất xứ: Sun Pharma – Ấn Độ.

Thành phần – hàm lượng

  • Capecitabin - 500mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Zetabin/Capecitabine là dẫn xuất fluoropyrimidine carbamate được điều chế để dùng đường uống, là thuốc độc tế bào được hoạt hóa bởi khối u và chọn lọc trên khối u.
  • Zetabin/Capecitabine không phải là chất độc tế bào trên in vitro. Tuy nhiên, trên in vivo, thuốc được biến đổi liên tiếp thành chất gốc độc tế bào là 5-fluorouracil (5-FU), chất này sẽ được chuyển hoá tiếp. Sự hình thành 5-FU tại khối u nhờ xúc tác một cách tối ưu của yếu tố tạo mạch liên quan tới khối u là thymidine phosphorylase (dThdPase), nhờ đó làm giảm tối đa mức độ của mô lành với 5-FU trong cơ thể...

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, Zetabin/Capecitabine được hấp thu nhanh chóng và rộng khắp, sau đó được chuyển hóa mạnh thành chất chuyển hóa 5′-deoxy-5-fluorocytidine (5′-DFCR) và 5’DFUR.
  • Phân bố: Các nghiên cứu huyết tương trên in-vitro đã chứng minh rằng tỉ lệ gắn kết protein của capecitabine, 5′-DFCR, 5′-DFUR và 5-FU lần lượt là 54%, 10%, 62% và 10%, chủ yếu gắn với albumin.
  • Chuyển hóa: Zetabin/Capecitabine được chuyển hóa đầu tiên bởi men carboxylesterase ở gan thành 5′-DFCR, chất này sau đó được chuyển thành 5′-DFUR bởi cytidine deaminase.
  • Thải trừ: 95,5% liều Zetabin/Capecitabine được dùng tìm thấy trong nước tiểu. Bài tiết trong phân rất ít (2,6%)..

Công dụng – chỉ định của thuốc Zetabin 500mg

Thuốc Zetabin 500mg có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Điều trị ung thư đại tràng:
    • Thuốc Capbize 500mg là thuốc điều trị bước một ung thư đại trực tràng di căn.
    • Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật (Duke C) (đơn trị liệu ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát khi chế độ đơn trị liệu với Fluoropyrimidin được ưu tiên lựa chọn hoặc phối hợp Oxaliplatin ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát).
  • Điều trị ung thư vú:
    • Thuốc Capbize 500mg  là thuốc được kê đơn để trị liệu ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị nhóm taxan và cả nhóm anthracyclin và/hoặc những ung thư khác mà không có chỉ định dùng anthracyclin (ví dụ điều trị liều tích lũy Doxorubicin 400 mg/m2 hoặc tương đương). Thuốc Capbize 500mg được chỉ định để phối hợp Docetaxel điều trị ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị.
  • Điều trị ung thư dạ dày:
    • Thuốc Capbize 500mg được chỉ định phối hợp hợp chất platin điều trị bước một ung thư dạ dày tiến triển.

Chống chỉ định của thuốc Zetabin 500mg

Không sử dụng thuốc Zetabin 500mg ở những trường hợp nào?

  • Những người bị dị ứng với fluorouracil.
  • Những người có tiền sử phản ứng nghiêm trọng và không mong muốn với liệu pháp fluoropyrimidine như fluorouracil.
  • Những người bị thiếu hụt một loại enzym trong cơ thể được gọi là dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD).
  • Những người có số lượng tiểu cầu rất thấp trong máu (giảm tiểu cầu).
  • Những người có số lượng tế bào bạch cầu trong máu rất thấp (giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu trung tính).
  • Suy giảm nghiêm trọng chức năng gan.
  • Suy giảm nghiêm trọng chức năng thận.
  • Thai kỳ.
  • Đang cho con bú.
  • Các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (viên nén Xeloda có chứa lactose).
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Những người đã được điều trị trong bốn tuần qua bằng brivudine hoặc sorivudine cho bệnh herpes zoster (bệnh thủy đậu hoặc bệnh zona)..

Cách dùng - Liều dùng thuốc Zetabin 500mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Zetabin 500mg được cung cấp dưới dạng viên nén nên dùng bằng đường uống.
    • Nên uống sau khi ăn khoảng 30 phút.
    • Không nhai hoặc bẻ mà nên nuốt trọn viên Zetabin 500mg với nước.
    • Không nên tự ý tăng giảm liều, tất cả cần tuân theo sự chỉ định của bác sĩ..
  • Liều dùng
  • Cách dùng:

    • Uống thuốc cùng với nước, ngày 2 lần (sáng và chiều tối); khoảng 30 phút sau bữa ăn.

    • Nếu dùng đồng thời với docetaxel, bệnh nhân cần uống capecitabin trước.

  • Liều dùng:

    • Điều trị ung thư vú:

      • Trị liệu kết hợp với docetacel: Liều capecitabin ban đầu là 1 250 mg/m2, ngày 2 lần (2 500 mg/m2/ngày) trong 2 tuần; sau đó nghỉ dùng 1 tuần. Đợt trị liệu theo chu kỳ 3 tuần. Trị liệu kéo dài ít nhất 6 tuần. Sau liều ban đầu, điều chỉnh các liều tiếp theo tùy theo dung nạp thuốc của bệnh nhân và theo dõi chặt chẽ để có được đáp ứng điều trị tối ưu với tác dụng độc ít nhất. Docetacel liều 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ sau capecitabin vào ngày đầu của chu kỳ 3 tuần. Phác đồ điều trị phối hợp được tiếp tục ít nhất 6 tuần. Đơn trị liệu: Liều ban đầu là 1 250 mg/m2, ngày 2 lần (2 500 mg/ m2/ngày) trong 2 tuần; sau đó nghỉ dùng 1 tuần. Đợt trị liệu theo chu kỳ 3 tuần. Một số chuyên gia khuyên nên dùng trong 2 chu kỳ (6 tuần) để đánh giá đáp ứng. Trong thử nghiệm, có thể thấy đáp ứng lâm sàng trong vòng 6 – 12 tuần. Sau liều ban đầu, điều chỉnh liều tiếp theo tùy theo dung nạp thuốc của bệnh nhân và theo dõi chặt chẽ để có được đáp ứng điều trị tối ưu với tác dụng độc ít nhất.

    • Điều trị ung thư đại tràng:

      • Điều trị hỗ trợ trong ung thư đại tràng: Liều ban đầu là 1 250mg/ m2 ngày 2 lần (2 500 mg/m2/ngày) trong 2 tuần; sau đó nghỉ dùng 1 tuần. Đợt trị liệu theo chu kỳ 3 tuần. Tổng số chu kỳ điều trị là 8 chu kỳ và thời gian điều trị là 6 tháng. Sau liều ban đầu, điều chỉnh liều tiếp theo tùy theo dung nạp thuốc của bệnh nhân và theo dõi chặt chẽ để có được đáp ứng điều trị tối ưu với tác dụng độc ít nhất. Lựa chọn hàng đầu cho ung thư đại trực tràng di căn: Liều capecitabin ban đầu là 1 250 mg/m2, ngày 2 lần (2 500 mg/m2/ ngày) trong 2 tuần; sau đó nghỉ dùng 1 tuần. Đợt trị liệu theo chu kỳ 3 tuần. Sau liều ban đầu, điều chỉnh liều tiếp theo tùy theo dung nạp thuốc của bệnh nhân và theo dõi chặt chẽ để có được đáp ứng điều trị tối ưu với tác dụng độc ít nhất.

    • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người bị suy gan nhẹ và vừa.

    • Người bị suy thận: Không cần giảm liều ở người bị suy thận nhẹ; giảm 25% liều ban đầu (còn 950 mg/m2; ngày 2 lần) nếu bị suy thận vừa. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị suy thận nhẹ hoặc vừa để phòng tăng ADR.

    • Người cao tuổi: Có thể phải giảm liều tới 20% – 25%.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zetabin 500mg

  • Capecitabin phải được dùng dưới sự giám sát của thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị bằng các thuốc chống ung thư.

  • Phải thông báo cho bệnh nhân và gia đình biết về những tai biến có hại của capecitabin, đặc biệt là buồn nôn, nôn, ỉa chảy, hội chứng bàn tay – bàn chân. Ngoài ra, người bệnh cần biết cần phải điều chỉnh liều trong khi điều trị bằng capecitabin.

  • Cần thông báo cho bác sĩ biết khi thấy: đại tiện ban đêm hoặc đại tiện tăng tới 4 – 6 lần một ngày hoặc nhiều hơn, buồn nôn kèm chán ăn, nôn 2 – 5 lần một ngày hoặc nhiều hơn, bàn chân bàn tay phù đỏ và đau, mồm đau, phù, sốt v.v… Phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho thầy thuốc biết.

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (> 80 tuổi) vì tăng nguy cơ bị ADR nặng. Nếu dùng phải giám sát chặt chẽ.

  • Phải thận trọng khi dùng cho người bị suy gan nhẹ tới vừa do bị di căn vào gan. Phải giám sát thường xuyên chức năng gan trong quá trình điều trị. Chưa có dữ liệu về thuốc ở người bị suy gan nặng. Phải thận trọng khi dùng capecitabin cho người bị suy thận vừa (Cl 30 – 50 ml/phút tính theo công thức Cockroft-Gault); phải giảm liều. Phải ngừng thuốc nếu thấy bị tác dụng phụ mức độ 2, 3, 4. Phải giám sát cấn thận khi dùng ở người bệnh có tiền sử bệnh mạch vành vì tác dụng có hại lên tim mạch đã xảy ra khi dùng pirymidin flour hóa.

  • Nếu dùng capecitabin cho người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu coumarin thì phải thường xuyên xác định thời gian prothrombin hoặc thời gian đông máu để điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu ở phụ nữ mang thai sử dụng Zetabin 500mg. Dựa trên các phát hiện an toàn phi lâm sàng, Zetabin 500mg có thể gây hại cho phôi thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Không có dữ liệu về sự hiện diện của Zetabin 500mg hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa. Do khả năng xảy ra phản ứng có hại ở trẻ em bú sữa mẹ, phụ nữ không được cho con bú trong thời gian điều trị bằng Zetabin 500mg và ít nhất 2 tháng sau liều cuối cùng.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Zetabin 500mg có thể khiến người dùng sốt, mệt mỏi, nhức đầu.
  • Do vậy không sử dụng máy móc, lái xe hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo hoặc tầm nhìn rõ ràng cho đến khi bạn chắc chắn có thể làm điều đó một cách an toàn.

Thuốc Zetabin 500mg gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Zetabin 500mg bao gồm:

  • T
  • Rất thường gặp, ADR > 10/100:

    • Tim – mạch: Phù TKTW: Mệt mỏi, sốt, đau.

    • Da: Hội chứng tay – bàn chân (phụ thuộc liều), viêm da.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy (phụ thuộc liều), buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, giảm thèm ăn, chán ăn, táo bón.

    • Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

    • Gan: Tăng bilirubin.

    • Cơ – xương: Loạn cảm.

    • Mắt: Kích ứng mắt.

    • Hô hấp: Khó thở.

  • 5/100 <ADR < 10/100:

    • Tim – mạch: Tắc tĩnh mạch, đau ngực.

    • TKTW: Nhức đầu, ngủ vùi, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn tâm trạng, trầm cảm.

    • Da: Bong móng, man đỏ, mất màu da, rụng tóc, ban đỏ.

    • Nội tiết – chuyển hóa: Mất nước.

    • Tiêu hóa: Rối loạn nhu động, khô miệng, khó tiêu, viêm đường tiêu hóa trên (ung thư đại trực tràng), chảy máu, viêm ruột non, rối loạn vị giác.

    • Cơ – xương: Đau lưng, mỏi cơ, đau cơ, đau khớp, đau chi dưới, bệnh thần kinh.

    • Mắt: Rối loạn thị giác, viêm kết mạc.

    • Hô hấp: Ho.

    • Khác: Nhiễm virus.

  • ADR < 5/100:

    • Đau thắt ngực, cổ chướng, hen, rung nhĩ, nhịp tim chậm, viêm phế quản, viêm phổi – phế quản, co thắt phế quản, suy kiệt, ngừng tim, suy tim, bệnh cơ tim, tai biến mạch não, ứ mật, rối loạn đông máu, viêm đại tràng, tắc tĩnh mạch sâu, toát mồ hôi, viêm tá tràng, khó nuốt, loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, bệnh về não, chảy máu cam, nhiễm nấm, loét dạ dày, viêm dạ dày – ruột, ỉa ra máu, ho ra máu, suy gan, xơ gan, viêm gan, hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, tăng hoặc giảm huyết áp, quá mẫn, tăng triglycerid huyết, ban xuất huyết do hạ tiểu cầu, liệt ruột, nhiễm khuẩn, tắc ruột, viêm kết mạc – giác mạc, tắc hẹp ống lệ, giảm bạch cầu, mất ý thức, phù bạch huyết, viêm đa ổ chất trắng trong não, thiếu máu cơ tim, tắc ruột hoại tử, nhiễm candida ở miệng, tràn dịch màng ngoài tim, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, giảm các tế bào máu, phản ứng với ánh sáng, viêm phổi, ngứa, tắc động mạch phổi, hội chứng phản ứng da sau chiếu xạ, suy thận, suy hô hấp, tăng tiết mồ hôi, nhiễm khuẩn huyết, loét da, nhịp tim nhanh, viêm tắc tĩnh mạch, giãn phì đại trực tràng, run đầu chi, ngoại tâm thu thất.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Zetabin 500mg

Thuốc Capecitabin Zetabin 500mg có thể có tương tác với một số thuốc khác như:

  • Dẫn xuất coumarin (theo dõi thông số đông máu).
  • Allopurinol (có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU). Sorivudin và thuốc tương tự (ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase gây tăng độc tính có thể nguy hiểm tính mạng).
  • Phenytoin (theo dõi nồng độ huyết tương của Phenytoin). Liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000mg/m2/ngày khi kết hợp Interferon alpha-2a (3 MIU/m2/ngày) hoặc xạ trị hoặc acid folinic (30mg uống 2 lần/ngày) so với khi sử dụng riêng lẻ là 3000mg/m2/ngày.
  • Leucovorin: Nồng độ của 5-fluorouracil được tăng lên và độc tính của nó có thể được tăng cường bởi leucovorin. Tử vong do viêm ruột nặng, tiêu chảy và mất nước đã được báo cáo ở những bệnh nhân cao tuổi dùng leucovorin và fluorouracil hàng tuần.
  • Chất nền CYP2C9: Khác với warfarin, không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức nào giữa Capecitabine và các chất nền CYP2C9 khác đã được tiến hành. Cần thận trọng khi dùng Capecitabine cùng với chất nền CYP2C9.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Zetabin 500mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Biểu hiện của quá liều cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích thích và chảy máu đường tiêu hóa, và suy tủy.
  • Việc điều trị quá liều nên bao gồm điều trị thông thường và các can thiệp về y khoa hỗ trợ nhằm chữa trị những triệu chứng lâm sàng đang hiện diện và phòng những biến chứng có thể xảy ra

Cách bảo quản 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Zetabin 500mg có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Zetabin 500mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Zetabin 500mg mua ở đâu?

  • Thuốc Zetabin 500mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Zetabin 500mg

Video hướng dẫn sử dụng Zetabin 500mg


Câu hỏi thường gặp

  • Zetabin 500mg (Capecitabin) Sun Pharma - Thuốc điều trị ung thư có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB