Zarzio 30MU/0.5ml - Thuốc điều trị giảm bạch cầu trung tính của Đức

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-09 08:55:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-1020-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Filgrastim 0.3mg/0.5ml
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì sản phẩm
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược liệu TW 2
Xuất xứ:
Đức
Đóng gói:
Hộp 5 bơm tiêm đóng sẵn thuốc x 0,5ml có nắp an toàn kim tiêm
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền

Video

Zarzio 30MU/0.5ml là thuốc gì?

  • Zarzio được sản xuất bởi công ty Dược Phẩm nổi tiếng hàng đầu thế giới IDT Biologika từ nước Đức. Thuốc Zarzio 30MU/0.5ml chứa hoạt chất chính Filgrastim được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị giảm bạch cầu trung tính cho những bệnh nhân trải qua hóa trị ung thư. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 5 bơm tiêm đóng sẵn thuốc x 0,5ml có nắp an toàn kim tiêm

Nhà sản xuất

  • IDT Biologika, Đức

Thành phần – hàm lượng của thuốc Zarzio 30MU/0.5ml

  • Thành phần chính: Filgrastim 0.3mg/0.5ml
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Zarzio 30MU/0.5ml

Thuốc Zarzio có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Rút ngắn thời gian giảm bạch cầu trung tính và tỷ lệ sốt do giảm bạch cầu trung tính trên bệnh nhân đang sử dụng phác đồ hóa trị liệu gây độc tế bào để điều trị các bệnh lý u ác tính (trừ bệnh bạch cầu mạn dòng tủy và hội chứng loạn sản tủy); rút ngắn thời gian giảm bạch cầu trung tính trên bệnh nhân đang sử dụng phác đồ ức chế tủy xương sau khi ghép tủy – những đối tượng được xem là có nguy cơ cao giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng kéo dài.
  • Hiệu lực và độ an toàn của filgrastim trên người lớn và trẻ em đang được điều trị bằng hóa trị liệu gây độc tế bào tương tự nhau.
  • Huy động tế bào nguồn máu ngoại vi (PBPC).
  • Ở bệnh nhân, trẻ em hoặc người lớn, mắc chứng giảm bạch cầu trung tính nặng, bẩm sinh, theo chu kỳ hoặc vô căn với số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≤ 0,5 x 109/L và có tiền sử nhiễm trùng nặng hoặc tái phát, sử dụng filgrastim dài ngày được chỉ định để tăng số lượng bạch cầu trung tính, giảm tần suất và thời gian tiếp diễn của các biến cố liên quan đến nhiễm khuẩn.
  • Điều trị giảm bạch cầu trung tính dai dẳng (ANC ≤ 1,0 x 109/L) trên bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn khi các lựa chọn điều trị khác không thích hợp.

Chống chỉ định của thuốc Zarzio 30MU/0.5ml

Không sử dụng thuốc Zarzio 30MU/0.5ml trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hoặc tá dược có trong thuốc

Cách dùng - liều dùng của thuốc Zarzio 30MU/0.5ml

  • Cách dùng:
    • Phác đồ hóa trị liệu gây độc tế bào được thiết lập
      • Filgrastim được dùng hàng ngày theo đường tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch thuốc được pha loãng bằng glucose 5% trong 30 phút (xem mục Hướng dẫn sử dụng và bảo quản). Trong phần lớn các trường hợp, tiêm dưới da là đường sử dụng thuốc phù hợp hơn. Có một số bằng chứng từ một nghiên cứu sử dụng liều đơn filgrastim cho thấy dùng thuốc theo đường tĩnh mạch làm rút ngắn thời gian tác dụng của thuốc. Ý nghĩa lâm sàng của hiện tượng này đối với liều lặp lại chưa rõ ràng. Việc lựa chọn đường dùng thuốc nên căn cứ vào từng trường hợp lâm sàng cụ thể.
    • Bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ diệt tủy sau khi ghép tủy
      • Filgrastim có thể được truyền tĩnh mạch 30 phút một hoặc truyền tĩnh mạch 24 giờ hoặc truyền dưới da liên tục 24 giờ. Filgrastim nên được pha loãng trong 20 mL dung dịch glucose 5% (xem mục Hướng dẫn sử dụng và bảo quản).
    • Huy động tế bào nguồn máu ngoại vi ở bệnh nhân đang được điều trị bằng phác đồ diệt tủy/ức chế tủy trước khi ghép tế bào nguồn máu ngoại vi tự thân
      • Dùng filgrastim cho huy động tế bào nguồn máu ngoại vi.
      • Filgrastim có thể được truyền dưới da liên tục trong 24 giờ hoặc tiêm dưới da. Nếu truyền, filgrastim nên pha loãng trong 20 mL dung dịch glucose 5% (xem mục Hướng dẫn sử dụng và bảo quản).
      • Dùng filgrastim cho huy động tế bào nguồn máu ngoại vi sau khi điều trị bằng phác đồ diệt tủy/ức chế tủy.
      • Filgrastim nên được tiêm dưới da.
    • Đối với huy động tế bào nguồn máu ngoại vi ở người bình thường hiến tủy trước khi ghép tế bào đầu dòng máu ngoại vi dị thân
      • Filgrastim nên được tiêm dưới da.
    • Với bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính mạn tính nặng (SCN)
      • Bệnh bẩm sinh, tự phát hay giảm bạch cầu trung tính theo chu kỳ.
      • Filgrastim nên được tiêm dưới da.
    • Bệnh nhân nhiễm HIV
      • Để lượng bạch cầu trung tính trở về bình thường hoặc duy trì số lượng bạch cầu trung tính trong giới hạn bình thường, filgrastim nên được tiêm dưới da.
    • Hướng dẫn sử dụng và bảo quản
      • Dung dịch thuốc cần được kiểm tra bằng mắt thường trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng những dung dịch trong suốt và không có mặt các tiểu phân.
      • Phơi nhiễm ngẫu nhiên với nhiệt độ đông lạnh không làm ảnh hưởng bất lợi đến độ ổn định của filgrastim.
      • Zarzio không có chất bảo quản. Trên quan điểm có nguy cơ nhiễm vi sinh vật, bơm tiêm Zarzio chỉ sử dụng 1 lần duy nhất.
      • Pha loãng thuốc trước khi sử dụng (không bắt buộc)
      • Nếu cần thiết, Zarzio có thể được pha loãng bằng dung dịch glucose 50 mg/mL (5%).
      • Không khuyến cáo pha loãng đến nồng độ cuối cùng < 0,2 MU/mL (2 μg/mL) trong bất kỳ trường hợp nào.
      • Trên bệnh nhân sử dụng filgrastim pha loãng đến nồng độ < 1,5 MU/mL (15 μg/mL), cần bổ sung albumin huyết thanh (HSA) để đạt được nồng độ cuối cùng bằng 2 mg/mL.
      • Ví dụ: Với thể tích cuối cùng là 20 mL, tổng liều của filgrastim nhỏ hơn 30 MU (300 μg), cần bổ sung thêm 0,2 mL dung dịch albumin huyết thanh (tiêu chuẩn Dược điển châu Âu) nồng độ 20 mg/mL (20%).
      • Khi pha loãng với dung dịch glucose 50 mg/mL (5%), filgrastim tương thích với thủy tinh và nhiều loại nhựa bao gồm polyvinylclorid, polyolefin (một dạng đồng polyme của polypropylen và polyethylen) và polypropylen.
      • Sử dụng bơm tiêm chứa sẵn dung dịch thuốc với kim tiêm được bảo vệ an toàn
      • Nắp bảo vệ đầu kim che đầu kim sau khi tiêm để ngăn đầu kim đâm gây thương tích. Nắp này không ảnh hưởng đến việc sử dụng bình thường của bơm kim tiêm. Ấn pit-tông chậm và từ từ cho đến khi toàn bộ liều thuốc được đẩy ra và pit-tông không thể ấn sâu thêm nữa. Trong khi vẫn duy trì lực lên pit-tông, rút bơm tiêm ra khỏi bệnh nhân. Đậy nắp bảo vệ mũi kim lên trên đầu kim khi thả pit-tông ra.
      • Sử dụng bơm tiêm chứa sẵn dung dịch thuốc với kim tiêm không được bảo vệ an toàn
      • Đưa thuốc theo quy trình chuẩn.
    • Tiêu hủy
      • Bất kỳ sản phẩm nào chưa qua sử dụng hoặc vật liệu bị nhiễm cần tiêu hủy theo khuyến cáo của từng khu vực.
  • Liều dùng:
    • Ở những bệnh nhân đã hóa trị liệu vì một bệnh ác tính không do tủy, liều khuyến cáo của Filgrastime là 0,5MUI (5mcg/kg tương ứng với 16,6 microlitre dung dịch tiêm) tiêm một lần trong ngày. Với một bệnh nhân 60kg cần dùng 1 lọ Filgrastim 30MUI. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị độc tế bào và ghép tủy tự thân, liều khởi đầu của Filgrastim được đề nghị là 1MUI (10mcg/kg/ngày) truyền dưới da liên tục trong 24 giờ hoặc 1MUI (10mcg/kg/ngày) truyền tĩnh mạch liên tục trong 30 phút hoặc trong 24 giờ. Filgrastim phải được pha loãng trong 20ml dịch truyền glucose 5% (xem phần hướng dẫn pha loãng).
    • Khi đã qua ngưỡng giảm bạch cầu thấp nhất, liều lượng hàng ngày của Filgrastim nên được điều chỉnh theo đáp ứng của bạch cầu đa nhân trung tính như sau:
      • Số bạch cầu đa nhân trung tính > 1,0 x 109/l trong 3 ngày liên tiếp thì điều chỉnh liều Filgrastim: Giảm đến 0,5MUI (5mcg)/kg/ngày (tương ứng với 16,6 microlitre dung dịch tiêm/kg)
      • Sau đó nếu số lượng tuyệt đối của bạch cầu đa nhân trung tính vẫn giữ > 1,0 x 109/l trong 3 ngày liên tiếp nữa thì ngưng Filgrastim
      • Nếu số lượng tuyệt đối của bạch cầu đa nhân trung tính giảm Filgrastim đã được chứng minh có hiệu quả và dung nạp tốt khi điều trị như trên với liều lên đến 7,0MUI (70mcg)/kg/ngày. Các thử nghiệm lâm sàng với Filgrastim bao gồm cả một số lượng nhỏ những bệnh nhân lớn tuổi, nhưng do các nghiên cứu đặc biệt không được làm trên nhóm bệnh nhân này nên liều lượng đề nghị cho nhóm người lớn tuổi này chưa được xác định.
    • Ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng mãn tính:
      • Liều khởi đầu:
        • Giảm bạch cầu bẩm sinh: I,2 MUI (12mcg)/ngày, chia làm một hoặc nhiều lần.
        • Giảm bạch cầu tự phát hoặc có chu kỳ: 0,5MUI (5mcg)/kg/ngày, chia làm một hoặc nhiều lần.
      • Ðiều chỉnh liều:
        • Liều phải được xác định cho từng bệnh nhân và đảm bảo duy trì số lượng bạch cầu đa nhân trung tính tối thiểu là 1,5 x 109/l.
    • Dùng liều hàng ngày trong thời gian dài được chỉ định để đạt được số lượng bạch cầu đa nhân trung tính ở mức cần thiết. Có thể tăng liều gấp đi nếu sau 2 tuần điều trị mà số lượng bạch cầu đa nhân trung tính vẫn không đạt đến 1,5 x 109 , và phải giảm nửa liều nếu số lượng bạch cầu hạt tăng quá 10 x 109/l. Cần phải tăng nhanh liều ở những bệnh nhân có những nhiễm trùng nặng. Chỉ dùng những liều vượt quá 14,5MUI (145mcg/kg/ngày) khi đã biết chắc chắn rằng bệnh nhân có thể dung nạp được.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zarzio 30MU/0.5ml

  • Tăng sinh tế bào ác tính: G-CSF có thể thúc đẩy sự tăng trưởng các tế bào tủy in vitro và tác dụng tương tự trên một số tế bào ngoài tủy in vitro.
  • Tính an toàn và hiệu quả của Filgrastim ở những bệnh nhân loạn sản tủy, bệnh bạch cầu cấp dòng tủy hoặc bệnh bạch cầu mạn dòng tủy chưa được xác định. Do đó, vì khả năng tăng trưởng các khối u, cần thận trọng khi dùng Filgrastim trên bất kỳ bệnh lý ác tính nào có liên quan đến tế bào tủy.
  • Thử nghiệm lâm sàng về khả năng Filgrastim ảnh hưởng lên sự phát triển của hội chứng loạn sản tủy thành bệnh bạch cầu cấp dòng tủy còn chưa được thực hiện. Do đó, cần thận trọng khi dùng Filgrastim trong bất kỳ tình huống nào của bệnh lý tiền ác tính của tủy xương.
  • Tăng bạch cầu: số bạch cầu > 100 x 109 đã được ghi nhận không quá 5% số bệnh nhân điều trị bằng Filgrastim ở liều trên 0,3MUI/kg/ngày (3mcg/kg/ngày). Không ghi nhận có tác dụng phụ nào liên quan trực tiếp đến mức tăng bạch cầu này. Tuy nhiên trên quan điểm nguy cơ do tăng bạch cầu nặng có thể xảy ra, nên theo dõi đếm bạch cầu đều đặn trong quá trình điều trị Filgrastim. Nếu bạch cầu trên 50 x 109/l sau giai đoạn giảm bạch cầu đa nhân trung tính tối đa, thì nên ngưng ngay Filgrastim.
  • Các nguy cơ đi kèm với việc tăng liều hóa trị: cần thận trọng đặc biệt khi điều trị hóa chất liều cao, bởi vì chưa chắc bướu có cải thiện trong khi liều mạnh thuốc hóa trị có thể làm tăng độc tính gồm tác động lên tim, phổi, thần kinh và da (xin tham khảo thông tin hướng dẫn sử dụng các thuốc hóa trị được dùng).
  • Ðiều trị Filgrastim không loại trừ giảm tiểu cầu và thiếu máu do hóa trị liệu ức chế tủy. Bởi vì khi cho hóa trị liều cao (chẳng hạn dùng đủ liều trong phác đồ trị liệu), bệnh nhân có thể có nguy cơ cao giảm tiểu cầu và thiếu máu. Nên theo dõi đếm tiểu cầu và đo dung tích hồng cầu đều đặn. Cần chăm sóc đặc biệt khi dùng đơn hóa trị hay hóa trị phối hợp những tác nhân có thể gây giảm tiểu cầu nặng.
  • Theo dõi mật độ của xương nên thực hiện ở những bệnh nhân có bệnh lý xương gây loãng xương và được điều trị Filgrastim liên tục trên 6 tháng. Chưa có các nghiên cứu về Filgrastim trên những bệnh nhân có giảm nặng chức năng gan, thận, và do đó không nên chỉ định Filgrastim cho những bệnh nhân này.
  • Tác dụng của Filgrastim ở những bệnh nhân bị giảm đáng kể các tế bào đầu dòng tủy xương chưa được nghiên cứu.
  • Filgrastim đầu tiên sẽ tác động lên các tế bào đầu dòng của bạch cầu đa nhân trung tính, qua đó làm tăng số bạch cầu đa nhân trung tính. Do đó ở những bệnh nhân bị giảm các tế bào đầu dòng (chẳng hạn những người được điều trị bằng xạ trị hay hóa trị diện rộng) đáp ứng tăng bạch cầu đa nhân trung tính có thể bị giảm.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Zarzio trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ Filgrastim có được bài tiết qua sữa người hay không. Filgrastim không được khuyến cáo ở những phụ nữ cho con bú

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Zarzio 30MU/0.5ml

  • Trên bệnh nhân hồng cầu hình liềm:
    • Rất thường xuyên:
      • Đường tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa.
      • Gan: tăng GGT.
      • Chuyển hóa dinh dưỡng: Tăng alkaline Phosphatase, tăng LDH, tăng acid uric.
    • Thường xuyên:
      • Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược.
      • Thần kinh trung ương/ngoại vi: Đau đầu.
      • Đường tiêu hóa: Táo bón, biếng ăn, tiêu chảy.
      • Hệ cơ xương: Tiêu chảy, viêm cơ, đau ngực, đau cơ xương.
      • Hô hấp: ho, viêm họng.
      • Da: rụng tóc, nổi mẩn.
    • Không thường xuyên:
      • Toàn thân: đau không nguyên nhân.
      • Mạch: Rối loạn mạch, phản ứng dị ứng, viêm khớp dạng thấp kịch phát.
      • Hô hấp: Viêm phổi thâm nhiễm.
      • Da: Hội hcunwgs Sweet, viêm mạch dưới da.
      • Tiết niệu: Bất thường đường niệu.
  • Sự huy động tế bào gốc vào máu ngoại vi ở người cho:
    • Rất thường xuyên:
      • Thần kinh trung ương/ngoại vi: Đau đầu.
      • Huyết học: Tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu.
      • Hệ cơ xương: Đau cơ xương.
    • Thường xuyên:  
      • Chuyển hóa/ biến dưỡng: Tăng alkaline Phosphatase, tăng LDH.
    • Không thường xuyên:
      • Toàn thân: Phản ứng dị ứng nặng.
      • Huyết học: Rối loạn lách.
      • Chuyển hóa/ biến dưỡng: Tăng SGOT, tăng ure máu.
      • Hệ cơ xương: Viêm khớp dạng thấp kịch phát.
  • Trên bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính mạn:
    • Rất thường xuyên:
      • Huyết học: Thiếu máu, phị đại lách.
      • Chuyển hóa/ biến dưỡng: giảm đường huyết, tăng alkaline Phosphatase, tăng LDH, tăng ure máu
      • Hệ cơ xương: đau cơ xương.
      • Hô hấp: chảy máu mũi.
    • Thường xuyên:  
      • Hệ thần kinh trung ương/ngoại vi: Đau đầu.
      • Đường tiêu hóa: tiêu chảy.
      • Huyết học: giảm tiểu cầu.
      • Gan: To gan.
      • Hệ cơ xương: Loãng xương.
      • Da: rụng tóc, móng, viêm mạch dưới da, phát ban, đau nơi tiêm.
    • Không thường xuyên:
      • Huyết học: rối loạn lách.
      • Đường tiết niệu: huyết niệu, protein niệu.
  • Trên bệnh nhân nhiễm HIV: Đau cơ xương chủ yếu là đau xương và đau cơ từ  nhẹ tới vừa, phì đại lách.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Zarzio

  • Tính an toàn và hiệu quả của Filgrastim khi sử dụng cùng ngày với các thuốc hóa trị ức chế tủy chưa được nghiên cứu rõ ràng. Tế bào tủy nhạy cảm và phân chia nhanh chóng khi hóa trị ức chế tủy. Không được sử dụng Filgrastim trước và sau khi ngừng hóa trị 24 giờ. Ban đầu có 1 số bệnh nhân sử dụng đồng thời Filgrastim và 5-Fluorouracil gây nên giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng.
  • Các tương tác với các yếu tố kích ứng sự tạo máu và cytokine chưa được nghiên cứu trên lâm sàng.
  • Vì Lithium kích thích sự phóng thích bạch cầu trung tính nên lithium cũng ảnh hưởng tới Filgrastim. Mặc du, tương tác này chưa được nghiên cứu chính thức và chưa có bằng chứng về sự có hại của tương tác này.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Được sử dụng dưới sự giám sát của đội ngũ y tế nên hạn chế được việc quên liều

Quá liều và cách xử lý

  • Các triệu chứng quá liều filgrastim chưa được thiết lập. Ngừng sử dụng filgrastim làm giảm 50% số lượng bạch cầu trung tính trong tuần hoàn trong 1-2 ngày, phục hồi về giới hạn bình thường trong 1-7 ngày.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đặc tính dược lực học

  • Filgrastim chứa r-metHuG-CSF làm tăng đáng kể số lượng bạch cầu trung tính trong máu ngoại vi sau 24 giờ và tăng nhẹ số lượng bạch cầu đơn nhân.
  • Trên một số bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính mạn tính nặng, filgrastim cũng làm tăng nhẹ số lượng bạch cầu ái toan và bạch cầu ái kiềm trong tuần hoàn máu so với thời điểm trước khi điều trị; trong đó một số bệnh nhân có thể đã có sự tăng bạch cầu ái toan và bạch cầu ái kiềm trước khi điều trị. Tác dụng tăng bạch cầu trung tính phụ thuộc liều trong khoảng liều khuyến cáo.
  • Filgrastim kích thích tạo ra những bạch cầu đa nhân trung tính có chức năng bình thường hoặc vượt trội hơn so với bình thường, điều này đã được chứng minh thông qua đánh giá chức năng thực bào và hóa hướng động bạch cầu. Sau khi ngừng sử dụng filgrastim, số lượng bạch cầu trung tính trong máu tuần hoàn giảm 50% trong 1-2 ngày và phục hồi về giới hạn bình thường trong 1-7 ngày.
  • Thuốc điều hòa việc sản xuất và huy động các bạch cầu hạt trung tính từ tủy xương và có thể ở cả nơi khác như lách. Thuốc gắn vào các thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của các tế bào tạo máu, kích thích sự hoạt hóa, tăng sinh và biệt hóa các tế bào tiền thân bạch cầu trung tính, làm tăng sự di chuyển và khả năng thực bào của bạch cầu hạt trung tính.

Đặc tính dược động học

  • Các nghiên cứu bắt chéo ngẫu nhiên, mù đôi, sử dụng liều đơn và liều lặp lại trên 204 người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy đặc điểm dược động học của filgrastim tương đương với chế phẩm tham chiếu sau khi tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch.
  • Hấp thu
    • Sau khi tiêm dưới da liều đơn 0,5 MU/kg (5 μg/kg), thuốc đạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh sau tmax = 4,5 ± 0,9 giờ (trung bình ± SD).
  • Phân bố
    • Thể tích phân bố của filgrastim trong máu khoảng 150 mL/kg. Sau khi tiêm dưới da các mức liều khuyến cáo, nồng độ thuốc trong huyết thanh được duy trì trên 10 ng/mL trong khoảng 6-8 giờ. Có mối tương quan tỷ lệ thuận giữa liều dùng và nồng độ thuốc trong huyết thanh của filgrastim, bất kể thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm dưới da.
  • Thải trừ
    • Trung vị thời gian bán thải của thuốc trong huyết thanh (t1/2) sau khi tiêm dưới da liều đơn filgrastim dao động trong khoảng 2,7 giờ (1,0 MU/kg, 10 μg/kg) đến 5,7 giờ (0,25 MU/kg, 2,5 μg/kg) và nếu dùng lặp lại trong 7 ngày các mức liều trên, trị số này được kéo dài tới 8,5-14 giờ, tương ứng.
    • Khi truyền liên tục filgrastim trong khoảng thời gian lên đến 28 ngày trên bệnh nhân phục hồi sau ghép tủy tự thân, không có bằng chứng cho thấy có sự tích lũy thuốc và thay đổi thời gian bán thải của thuốc.

Cách bảo quản thuốc Zarzio

  • Bảo quản ở 2 – 8 độ C, không để thuốc đông lạnh.
  • Dung dịch sau khi pha loãng nên sử dụng trong vòng 24 tiếng.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì sản phẩm

Sản phẩm tương tự

Thuốc Zarzio 30MU/0.5ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Zarzio 30MU/0.5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Zarzio 30MU/0.5ml mua ở đâu?

Thuốc Zarzio 30MU/0.5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Zarzio 30MU/0.5ml - Thuốc điều trị giảm bạch cầu trung tính của Đức có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB