Viticalat 1,6g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-11 16:18:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26321-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ticarcilin (dưới dạng Ticarcilin dinatri) 1,5g; Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali) 0,1g
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; Hộp 1 lọ + 2 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Viticalat 1,6g VCP là thuốc gì?

  • Viticalat 1,6g VCP là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương tủy, viêm phổi, viêm màng não hiệu quả. Thuốc là thuốc được nghiên cứu và bào chế từ thành phần chính là Ticarcilin, Acid clavulanic. Thuốc Viticalat 1,6g VCP thuộc nhóm nhiễm khuẩn, có số đăng ký lưu hành là VD-26321-17. Thuốc bào chế dạng thuốc bột pha tiêm, đóng hộp gồm 10 lọ và 1 ống nước cất.

Thông tin cơ bản của Viticalat 1,6g VCP

  • Hoạt chất chính: Ticarcilin, Acid clavulanic

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn

  • Tên thương mại: Viticalat 1,6g VCP

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ, hộp 1lọ+1 ống nước cất

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Ticarcilin (dưới dạng Ticarcilin dinatri): 1,5g.

  • Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali): 0,1g

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Viticalat 1,6g VCP

Thuốc Viticalat 1,6g VCP có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.

  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và cấu trúc da.

  • Nhiễm khuẩn xương tủy.

  • Viêm phổi.

  • Viêm màng não do Haemophilus influenzae.

  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết.

  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng, tử cung và vùng chậu.

  • Nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các sinh vật kháng với các cephalosporin khác, aminoglycosides, hoặc penicillin đã đáp ứng điều trị.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Viticalat 1,6g VCP ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Viticalat 1,6g VCP

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn:

      • Liều dùng thông thường là 3,2g mỗi 4-6 giờ.

    • Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi có cân nặng nhỏ hơn 60kg:

      • Liều dùng 200 mg/kg/lần, mỗi lần dùng cách nhau 6h.

    • Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi có cân nặng lớn hơn 60kg:

      • Liều dùng giống như người lớn.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Viticalat 1,6g VCP

  • Như với tất cả các kháng sinh phổ rộng Viticalat thận trọng cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Mặc dù chưa có tài liệu chứng minh Viticalat làm thay đổi chức năng thận, nhưng ở liều thông thường Viticalat cung cấp 56-84 mEq natri/ ngày, nên trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi đánh giá chức năng thận, đặc biệt là ở bệnh nhân bị bệnh nặng cần điều trị liều tối đa và người già trên 65 tuổi.

  • Trước khi điều trị, yêu cầu phải thử test phản ứng của thuốc.

  • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Viticalat 1,6g VCP

  • Thường gặp:

    • Quá mẫn: Phát ban, ngứa, sốt, nổi mề đay.

    • Tiêu hóa: Miệng khô, khát nước, đi tiểu nhiều.

    • Gan: tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphat kiềm.

    • Huyết học: thoáng tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu. Một số cá nhân đã phát hiện có thử nghiệm Coombs dương tính.

    • Tại chỗ tiêm: sưng đỏ nơi tiêm, chai cứng nơi tiêm, viêm da, viêm tĩnh mạch huyết khối.

  • Ít gặp:

    • Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.

    • Gan: Tăng bilirubin, LDH huyết thanh, vàng da, ứ mật.

    • Thận: Tăng creatinine huyết tương.

    • Huyết học: Thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, và giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.

    • Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo, viêm bàng quang xuất huyết.

    • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn, rối loạn vị giác và khứu giác

    • Các triệu chứng đau đầu, đau ngực, đau cơ, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh cơ, có thể gây co giật.

    • Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh

    • Hội chứng Stevens-Johnson: ban đó, hoại tử biểu bì, xuất huyết, prothrombin kéo dài.

Tương tác của Viticalat 1,6g VCP với các thuốc khác

  • Với Aminoglycosides: Khi sử dụng đồng thời Viticalat với aminoglycosides làm mất tác dụng của aminoglycosides và làm tăng tác dụng phụ gây suy chức năng thận.

  • Với Probenecid: Khi sử dụng đồng thời Viticalat với Probenecid làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của Ticarcilin nhưng không làm ảnh hưởng tới acid clavulanic.

  • Sử dụng chung với các kháng sinh khác có thể gây tăng tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Viticalat 1,6g VCP có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Viticalat 1,6g VCP ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Viticalat 1,6g VCP giá bao nhiêu?

  • Viticalat 1,6g VCP có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Viticalat 1,6g VCP mua ở đâu?

Viticalat 1,6g VCP hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Viticalat 1,6g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB