Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml - Thuốc trị ung thư hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml là thuốc gì?
- Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml được nghiên cứu và sản xuất tại Việt Nam, dựa trên thành phần chính là biệt dược Vinorelbine tartrate, một loại thuốc chống ung thư. Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml có dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, được chỉ định sử dụng trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Thông tin thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
- Hoạt chất chính: Vinorelbine tartrate.
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư.
- Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 1ml.
- Nước sản xuất: Việt Nam.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Dược lực học:
- Vinorelbin gắn vào tubulin là protein trong vi quản của suốt phân bào. Phức hợp tubulin-vinorelbin cản trở sự trùng hợp của các tiểu đơn vị tubulin nên các vi quản trong tế bào không được hình thành.
- Sự phân bào bị chặn lại ở các pha M và S. Thuốc cũng có thể ảnh hưởng lên hô hấp tế bào, lên hoạt tính ATPase, lên sự vận chuyển calci nhờ calmodulin, lên chuyển hóa của acid amin, AMP và glutation.
Dược động học:
- Sau tiêm tĩnh mạch, dược động học của vinorelbin có 3 pha. Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 1,5 đến 3 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng lên hấp thu vinorelbin. Nồng độ thuốc sau khi uống liều 60 và 80 mg/m2 và nồng độ sau khi tiêm tĩnh mạch liều tương ứng là 25 và 30 mg/m2 là tương đương nhau. Sinh khả dụng theo đường uống là 43 ± 14%. Thể tích phân bố là 25,4 – 40,1 lít/kg. Vinorelbin được phân bố rộng, đặc biệt là ở các mô phổi nhưng lại không thấy có ở hệ TKTW. Tỷ lệ gắn vào protein huyết tương là 13,5% nhưng chủ yếu là gắn vào các tế bào máu; trong đó khoảng 78% thuốc gắn vào tiểu cầu.
- Vinorelbin được chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450. Chất chuyển hóa có tác dụng của thuốc là 4-O-deacetylvinorelbin (deacetylvinorelbin) được cho là do các carboxylesterase tạo ra. Nửa đời trung bình cuối cùng của vinorelbin vào khoảng 40 giờ. Vinorelbin và các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu ở phân (qua mật): 46%; một phần nhỏ (20% liều) được tìm thấy trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không đổi.
Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
- Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
- Điều trị ung thư vú tiến triển vùng hoặc di căn..
Chống chỉ định của thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
- Quá mẫn với vinorelbin hoặc các alkaloid dừa cạn khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3.
- Người bị nhiễm khuẩn nặng hoặc mới bị nhiễm khuẩn nặng gần đây (trong vòng 2 tuần).
- Số lượng tiểu cầu < 100000/mm3.
- Kết hợp với vaccin ngừa bệnh sốt vàng.
- Bệnh nhân đang mang thai.
- Bệnh nhân đang cho con bú..
Cách dùng thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
- Chống chỉ định tiêm Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml trong ống tủy sống do có thể gây tử vong.
- Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml chỉ được dùng theo đường tĩnh mạch dưới dạng truyền tĩnh mạch trong vòng 6 - 10 phút, sau khi pha loãng trong lọ truyền 50 ml với dung dịch tiêm NaCl 0,9% hoặc trong dung dịch tiêm glucose 5%. Phải truyền trong 6 – 10 phút do nguy cơ kích ứng tĩnh mạch gia tăng nếu thời gian truyền tăng.
- Sau khi truyền vinorelbin phải truyền tiếp ít nhất 250 ml dung dịch muối đẳng trương để rửa tĩnh mạch.
- Đảm bảo rằng ống thông được đặt chính xác vào tĩnh mạch trước khi bắt đầu truyền Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml. Nếu thuốc tràn ra mô xung quanh trong quá trình điều trị có thể xảy ra hiện tượng kích ứng cục bộ. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng thuốc, rửa tĩnh mạch với dung dịch NaCl 0,9% và liều còn lại được dùng trong tĩnh mạch khác.
- Việc xử lý bất kỳ sự thoát mạch nào phải tuân theo các hướng dẫn và nguyên tắc của bệnh viện địa phương.
Liều dùng thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
- Trong đơn trị liệu, liều thông thường là 25 - 30 mg/m² mỗi tuần một lần.
- Trong phác đồ hóa trị liệu phối hợp, liều thông thường (25 - 30 mg/m²) vẫn được sử dụng, trong khi tần suất dùng thuốc giảm xuống.
- Ví dụ: ngày 1 và 5 mỗi 3 tuần hoặc ngày 1 và 8 mỗi 3 tuần theo phác đồ điều trị.
Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng
- Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml nên được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng hoá trị liệu.
- Nếu bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý nhiễm trùng, cần tiến hành điều tra ngay.
- Vì mức bài tiết qua thận thấp, nên không có cơ sở dược động học hợp lý để giảm liều thuốc vinorelbin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Không nên dùng Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml đồng thời với xạ trị nếu lĩnh vực điều trị bao gồm gan.
- Sản phẩm này chống chỉ định đặc biệt với vaccin sốt vàng và việc sử dụng đồng thời với vaccin sống bị làm yếu khác cũng không được khuyến cáo.
- Tránh tất cả các tiếp xúc thuốc này với mắt. Có nguy cơ kích ứng nghiêm trọng và thậm chí bị loét giác mạc nếu thuốc được phun dưới áp suất.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai và ở đàn ông:Không dùng cho phụ nữ mang thai. Trên động vật mang thai, thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml gây chết phôi và thai và có tác dụng gây quái thai. Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ phải tránh thai và nếu có thai phải báo cho thầy thuốc biết để dùng thuốc khác.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có được bài tiết trong sữa hay không. Phải ngừng cho con bú khi bắt đầu dùng thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml có thể gây ra các tác dụng phụ từ nhẹ cho tới nặng.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
Rất thường gặp, ADR > 10/100
- Tại chỗ: Đau ở chỗ tiêm, kích ứng ở chỗ tiêm (đau, đỏ chỗ tiêm, tĩnh mạch mất màu, viêm tĩnh mạch).
- Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, đau.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt (có phục hồi: Nặng nhất sau khi dùng thuốc 7 – 10 ngày, thường kéo dài 7 – 14 ngày), giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
- Thần kinh – cơ: Nhược cơ, mất phản xạ gân xương, loạn cảm (tăng hoặc giảm cảm giác)
- Da: Rụng tóc (độ 1 và 2 tới 35%, độ 3 và 4 từ 4 – 12%), da nhạt màu (mất sắc tố da).
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm thực quản, chán ăn, đau, sốt.
- Gan: Tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, tăng ASAT, ALAT.
- Thận: Tăng creatinin huyết.
Thường hay gặp, 1/100 < ADR < 10/100
- Toàn thân: Nhiễm khuấn.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, suy tủy ( nặng, nhất là nếu kết hợp với cisplatin).
- Da: Nổi mấn da, ngứa, nổi mày đay, đỏ ở đầu chi, viêm da dị ứng.
- Tiêu hóa: Liệt ruột.
- Tim – mạch: Đau ngực, viêm tĩnh mạch.
- Hô hấp: Phản ứng dị ứng ở phế quản, khó thở, co thắt phế quản.
- Thần kinh: Mất phản xạ gân cơ sâu, bệnh thần kinh ngoại biên (tăng hoặc giảm cảm giác).
- Cơ – xương – khớp: Đau cơ, đau khớp, đau hàm.
Hiếm gặp, ADR < 1/10 000
- Tại chỗ: Hoại tử chỗ tiêm.
- Toàn thân: Nhiễm khuấn huyết.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, tắc ruột do liệt ruột, thủng ruột non, hoại tử ruột.
- Tim – mạch: Nhồi máu cơ tim, rối loạn điện tâm đồ, cơn đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, bệnh phổi kẽ, hội chứng suy hô hấp cấp.
- Thần kinh – cơ: Đau hàm – mặt, hội chứng Guillain-Barré.
- Tai: Giảm thính lực, rối loạn tiền đình.
- Nội tiết: Hội chứng rối loạn bài tiết ADH.
- Hóa sinh: Hạ natri huyết.
- Khác: Chảy máu bàng quang.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Conivaptan, natalizumab, pimecrolimus, pimozid, tacrolimus (dùng tại chỗ), vắc xin sống.
- Clozapin, leflunomid, mitomycin, natalizumab, pimozid.
- Sipuleucel-T, các vắc xin bất hoạt, các vắc xin sống.
- Cisplatin, conivaptan.
- Các thuốc ức chế CYP3A4, dasatinib, denosumab, gefitinif, itraconazol.
- Các kháng sinh nhóm macrolid, paclitaxel, pimecrolimus, posaconazol, roflumilast, tacrolimus (dùng tại chỗ), trastuzumab, voriconazol.
- Các thuốc kích thích CYP3A4, deferasirox, echinacea, các thảo dược kích thích CYP3A4, peginterferon alfa-2b, tocilizumab, cỏ St. John.
Quá liều và xử trí
- Liều 240 – 300 mg/m2 gây suy tủy nặng và tử vong.
- Các biểu hiện của quá liều tương tự như các ADR. Liều cao hơn 10 lần liều khuyên dùng (30 mg/m2) đã gây liệt ruột, viêm miệng, viêm thực quản, tủy vô sản, nhiễm khuấn huyết, liệt và tử vong. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho vinorelbin. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ.
- Nếu uống quá liều: Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt.
- Với biểu hiện thần kinh: Điều trị triệu chứng.
Bảo quản thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml là bao nhiêu?
- Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
- Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml tại Ung Thư TAP bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
- Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Video về Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
Video hướng dẫn sử dụng Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml - Thuốc trị ung thư hiệu quả chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này