Viciperazol là thuốc gì?
Dạng bào chế
Dạng trình bày (đóng gói)
Nhà sản xuất
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Cefoperazon 1g
Tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định của thuốc Viciperazol
Viciperazol có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn xương khớp.
Nhiễm khuẩn thận và đường tiết niệu.
Viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa.
Viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn huyết.
Chống chỉ định của thuốc Viciperazol
Không sử dụng Viciperazol trong trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Viciperazol
Cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/ 24 giờ, chia làm 2 – 4 phần liều. Nói chung, liều dùng cho những người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/ 24 giờ, hoặc liều dùng cho những người suy cả gan và thận là 2 g/ 24 giờ; nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.
Người bệnh suy thận: Có thể sử dụng Cefoperazon với liều dùng không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.
Trẻ em: Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100 mg/ kg, cứ 12 giờ một lần. Do tính chất độc của Benzyl Alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa Benzyl Alcol (chất kìm khuẩn).
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Viciperazol
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Viciperazol
Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
Da: Ban da dạng sần.
Toàn thân: Sốt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
Da: Mày đay, ngứa.
Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của Viciperazol
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản thuốc Viciperazol
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Viciperazol giá bao nhiêu?
- Thuốc Viciperazol có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Viciperazol mua ở đâu?
Thuốc Viciperazol hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân