Uloviz 40mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, phù hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-27 09:02:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22344-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Furosemid 40mg
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì.
Công ty đăng ký:
S.C. Slavia Pharm S.R.L. - RU MA NI
Xuất xứ:
RU MA NI
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Uloviz 40mg là thuốc gì?

  • Uloviz 40mg được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của hãng dược phẩm S.C. Slavia Pharm S.R.L. - RU MA NI. Thuốc Uloviz 40mg có thành phần chính là Furosemid, được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp, phù.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • S.C. Slavia Pharm S.R.L. - RU MA NI

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Hoạt chất:  Furosemid 40 mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, talc, magnesi stearat.

Công dụng – chỉ định của thuốc Uloviz 40mg

Thuốc Uloviz 40mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
  • Đái ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp. Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi).
  • Tăng calci huyết.

Chống chỉ định của thuốc Uloviz 40mg

Không sử dụng Uloviz 40mg trong trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với furosemid và các dẫn xuất sulfonamid. ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
  • Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali máu nặng, hạ natri máu nặng.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thân hoặc gan..

Cách dùng - liều dùng của thuốc Uloviz 40mg

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống. Nếu bệnh nhân quên uống một liều thuốc, thì nên uống liều thuốc đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên dùng, và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống cùng lúc 2 liều. Không có yêu cầu gì đặc biệt về việc xử lý thuốc sau khi sử dụng.

  • Liều dùng:

    • Điều trị phù:
      • Người lớn: Liều thông thường 20-80 mg, 1 lần trong ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng, cho liều tăng thêm 20 đến 40 mg mỗi lần, cách nhau 6-8 giờ, cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn (bao gồm cả sụt cân). Sau đó, liều có hiệu quả có thể cho uống 1-2 lần mỗi ngày, hoặc cho uống mỗi tuần 2-4 ngày liền. Để duy trì, có thể giảm liều ở một số người bệnh.
      • Trong trường hợp phù nặng, có thể thận trọng điều chỉnh liều tới 600 mg/ngày.
      • Trẻ em: Liều uống thông thường 2 mg/kg thể trọng, uống một lần trong ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm 1 hoặc 2 mg/kg thể trọng, cách nhau 6-8 giờ, cho tới khi liều tối đa 6 mg/kg thể trọng. Tuy vậy, thường không cần thiết phải vượt quá mỗi liều 4 mg/kg thể trọng hoặc cho quá 1-2 lần mỗi ngày. Để duy trì, phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
    • Điều trị tăng huyết áp:
      • Người lớn: 20-40 mg, ngày 2 lần. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Khi uống 40 mg, ngày 2 lần mà huyết áp không giảm, nhà sản xuất khuyến cáo nên thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác hơn là tăng liều furosemid. Khi tăng huyết áp kèm suy thận hoặc suy tim sung huyết ở người lớn, có thể cần dùng liều cao hơn. Liêu uống có thể tăng đến khi đạt được đáp ứng điều trị mong muốn hoặc tác dụng không mong muốn trở nên không dung nạp được, liều tối đa gợi ý là 480 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Nếu không đạt được đáp ứng đầy đủ với liều tối đa, dùng phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác hoặc thay thuốc.
      • Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em: Liều uống khởi đầu thường là 0,5-2 mg/kg thể trọng, ngày 12 lần, sau đó có thể tăng lên đến 6 mg/kg thể trọng/ngày khi cần thiết. Điều trị tăng calci huyết:
      • Người lớn tăng nhẹ nồng độ calci huyết: Uống 120 mg/ngày.
      • Trường hợp nặng: Sử dụng thuốc có đường dùng tiêm.
    • Liệu pháp liều cao:
      • Suy thận cấp hoặc mạn: Furosemid liều cao đã dùng để điều trị bổ trợ cho liệu pháp khác để điều trị suy thận cấp hoặc mạn, bao gồm thẩm phán màng bụng hoặc chạy thận nhân tạo. Ở một số bệnh nhân, furosemid có thể trì hoãn thẩm phân, tăng khoảng cách cần làm thẩm phân, rút ngắn thời gian nằm viện hoặc cho phép đưa nước vào cơ thể tự do hơn đôi chút.
      • Người lớn: Có thể bắt đầu bằng uống 80 mg/ngày và tăng thêm 80-120 mg/ngày cho tới khi đạt yêu cầu. Khi cần thiết phải có lợi niệu ngay, liều uống khởi đầu 320-400 mg/ngày. Một số người bệnh đã uống tới 4 g/ngày.
    • Trong khi dùng liệu pháp furosemid liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước - điện giải. Đặc biệt ở người bị sốc, phải đo huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh lại trước khi bắt đầu liệu pháp này. Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do thuốc gây độc cho thận hoặc gan và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Uloviz 40mg

  • Theo dõi chất điện giải, đặc biệt là kali và natri, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng. Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng furosemid ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài. Phải theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải. Trẻ sơ sinh thiếu tháng khi dùng furosemid có thể có nguy cơ bị bệnh còn ống động mạch. Furosemid chiếm chỗ của bilirubin tại vị trí gắn albumin, phải dùng thận trọng ở trẻ em bị vàng da. Độ thanh thải của furosemid ở trẻ sơ sinh chậm hơn nhiều so với người lớn, nửa đời thải trừ trong huyết tương dài gấp 8 lần, phải tính toán khi dùng liều nhắc lại.
  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp. Dùng furosemid được coi là không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, vì thường kèm với đợt cấp của bệnh.
  • Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, dùng furosemid có thể gây co cứng cơ (tentai) do giảm calci huyết.
  •  

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai
    • Furosemid có thể ảnh hưởng đến thai do làm giảm thể tích máu mẹ. Các nghiên cứu trên động vật thấy furosemid có thể gây sảy thai, gây chết thai và mẹ mà không giải thích được. Có bằng chứng thận ứ nước xảy ra ở thai khi mẹ điều trị với furosemid. Không có đủ những nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ ở phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng furosemid trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể đối với thai.
  • Phụ nữ cho con bú
    • Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa.
    • Trường hợp này nên ngừng cho con bú..

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác. Vì vậy, nên tránh dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Uloviz 40mg

  • Mất cân bằng nước & điện giải, khô miệng, khát nước, yếu sức, ngủ lịm, chóng mặt, bồn chồn, đau hoặc co rút cơ, mệt mỏi cơ, hạ huyết áp, nước tiểu ít, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp, buồn nôn và nôn.

Tương tác của Uloviz 40mg

  • Các thuốc lợi tiểu khác: làm tăng tác dụng của furosemid. Các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemid (có lợi).
  • Kháng sinh: cephalosporin làm tăng độc tính với thận, aminoglycosid làm tăng độc tính với tại và thận, vancomycin làm tăng độc tính với tai.
  • Muối lithi: làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
  • Glycosid tim: làm tăng độc tính do hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc chống viêm không steroid: làm giảm tác dụng lợi tiểu, tăng nguy cơ độc với thận.
  • Corticosteroid: làm tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu. - Các thuốc chống đái tháo đường: có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin: làm tăng độc tính với tai và thận.
  • Các thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
  • Thuốc chống động kinh: phenytoin làm giảm tác dụng của furosemid, carbamazepin làn giảm natri huyết.
  • Clorat hydrat: gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
  • Probenecid: làm giảm thanh thải qua thân của furosemid và giảm tác dụng lợi niệu. - Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): làm tăng tác dụng giảm huyết áp..

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

  • Triệu chứng: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor.
  • Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxid và huyết áp. Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemid.

Đặc tính dược lực học

  • Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyền Na*-K*=2Cl ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo từng bài xuất nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, Cl và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần. Furosemid không ức chế carbonic anhydrase và không đối kháng với aldosteron. Furosemid làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonat và có thể cả phosphat qua thận. Mất nhiều kali, hydro, và clor có thể gây kiềm chuyển hóa. Do làm giảm thể tích huyết tương nên có thể gây ra hạ huyết áp nhưng thường chỉ giảm nhẹ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Furosemide dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc, sinh khả dụng theo đường uống của furosemid là 60%.

  • Phân bố: thuốc gắn nhiều với protein huyết tương khoảng 90-98%. Sau tiêm tĩnh mạch furosemid 3-5 phút xuất hiện tác dụng, và xuất hiện tác dụng 10-20 phút sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5 giờ sau uống furosemid. Thời gian tác dụng của furosemid là 4-6 giờ.

  • Thải trừ: thuốc thải trừ mạnh qua thận (65-80%), một phần qua mật (18-30%).

Bảo quản thuốc Uloviz 40mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì

Sản phẩm tương tự

Thuốc Uloviz 40mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Uloviz 40mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Uloviz 40mg mua ở đâu?

Thuốc Uloviz 40mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Uloviz 40mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, phù hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB