Furosemid 20mg/2ml MD pharco - Thuốc trị suy tim, thận, xơ gan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-03 14:49:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25211-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Furosemid: 20mg/2ml
Công ty đăng ký:
Công ty CPDP Minh Dân

Video

Furosemid 20mg/2ml MD pharco là thuốc gì?

  • Furosemid 20mg/2ml MD pharco được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của Công ty CPDP Minh Dân. Thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan,  phù phối cấp, suy thận, tăng huyết áp, tăng calci huyết,...

Thông tin cơ bản của thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

  • Hoạt chất chính: Furosemid

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch, huyết áp

  • Tên thương mại: Furosemid 20mg/2ml MD pharco

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống x  2ml

  • Xuất xứ: Công ty CPDP Minh Dân

Thành phần – hàm lượng của thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

  • Furosemid: 20mg/2ml

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

Thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco với thành phần chính là Furosemid được chỉ định dùng để:

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.

  • Hỗ trợ điều trị phù phối cấp.

  • Đái ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.

  • Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.

  • Tăng calci huyết.

  • Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuối..

Chống chỉ định của thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

Chống chỉ định sử dụng thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Furosemid hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Không dùng trên người bệnh bị giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali máu nặng, hạ natri máu nặng.

  • Bệnh nhân đang trong tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.

  • Người bệnh bị vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Cách dùng thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

  • Thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm

  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.

  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

Điều trị phù

  Người lớn:

  • Liều 20 – 80 mg/lần/ngày vào buổi sáng.

  • Không đáp ứng, tăng liều thêm 20 – 40 mg/lần x 3 – 4 lần/ngày cho tới khi đạt hiệu quả.

  • Khi hiệu quả có thể uống 1 – 2 lần/ngày hoặc cho uống 2 – 4 ngày liền/tuần.

  • Lưu ý nếu phù nặng có thể thận trọng điều chỉnh liều tới 600 mg/ngày.

  Đối với trẻ em:

  • Thông thường 2 mg/kg/lần/ngày.

  • Nếu cần có thể tăng thêm 1 – 2 mg/kg x 3 – 4 lần/ngày cho tới liều tối đa 6 mg/kg.

  • Mỗi liều ≤ 4 mg/kg hoặc cho quá 1 – 2 lần mỗi ngày.

Điều trị tình trạng phù phổi cấp

  Với người lớn:

  • Có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 – 2 phút liều 40 mg.

  • Nếu trong vòng 1 giờ không thấy tác dụng, có thể tăng liều tới 80 mg tiêm tĩnh mạch trong 1 – 2 phút.

  Đối với trẻ em:

  • Liều khởi đầu thông thường là 1 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

  • Nếu cần, đối với phù không đáp ứng, liều có thể tăng thêm 1 mg/kg nhưng không cho sớm hơn 2 giờ, cho tới khi đạt được hiệu quả mong muốn.

  • Điều trị tăng huyết áp

  • Ở người lớn liều đường uống 20 – 40 mg/lần x 2 lần/ngày.

  • Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng Furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Khi dùng liều 40 mg x 2 lần/ngày mà huyết áp không giảm, khuyến nghị nên thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác hơn là tăng liều Furosemid.

  • Liều tối đa là 480 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

  • Đối tượng là trẻ em: khởi đầu 0,5 – 2 mg/kg x 1 – 2 lần/ngày, sau đó có thể tăng lên đến 6 mg/kg/ngày khi cần thiết.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

  • Phải theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là kali và natri.

  • Ngoài ra, cần đánh giá cẩn thận tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan.

  • Tránh dùng thuốc Furosemid ở bệnh nhân suy gan nặng. Đồng thời giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác.

  • Chú ý, khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.

  • Đối tượng trẻ em khi dùng kéo dài cần cẩn thận.

  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp.

  • Với người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, việc dùng Furosemid được coi là không an toàn.

  • Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, dùng Furosemid có thể gây co cứng cơ do giảm canxi trong máu..

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Furosemid 20mg/2ml MD pharco có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Furosemid 20mg/2ml MD pharco, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Furosemid 20mg/2ml MD pharco ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Furosemid có thể làm ảnh hưởng đến thai nhi do làm giảm thể tích máu của mẹ. Ngoài ra, một số nghiên cứu trên động vật thấy Furosemid có thể gây sảy thai, chết thai và mẹ mà vẫn chưa được giải thích. Tuy nhiên, đã có bằng chứng thận ứ nước xảy ra ở thai khi mẹ điều trị với Furosemid. Do đó, chỉ dùng Furosemid trong thời kỳ có thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể đối với thai.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Do đó, nên ngừng cho con bú nếu việc dùng thuốc là cần thiết cho sức khỏe của mẹ..

Sử dụng Furosemid 20mg/2ml MD pharco với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Furosemid 20mg/2ml MD pharco trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Furosemid 20mg/2ml MD pharco gồm:

  • Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao.

  • Hạ huyết áp thế đứng.

  • Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm nồng độ kali, natri, magie, canxi trong máu hoặc có thể bị nhiễm kiềm giảm clo máu.

  • Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

  • Tăng acid uric huyết và bệnh gút.

  • Nổi ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.

  • Viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt.

  • Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.

  • Gây tình trạng tăng glucose máu, glucose niệu.

  • Viêm tụy và vàng da ứ mật (nhiều hơn thiazid).

  • Ù tai, giảm thính lực, điếc. Tình trạng điếc có thể không hồi phục, đặc biệt ở bệnh nhân dùng cùng các thuốc khác cũng có độc tính với tai.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Furosemid 20mg/2ml MD pharco với sản phẩm khác

  • Các thuốc lợi niệu khác: Làm tăng tác dụng của furosemid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemid (có lợi).

  • Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận, amino- glycosid làm tăng độc tính với tai và thận, vancomycin làm tăng độc tính với tai.

  • Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ. Glycosid tim: Làm tăng độc tính của glycosid trên tim do furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

  • Thuốc chống viêm không steroid: Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu.

  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.

  • Các thuốc chống đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chống đái tháo đường. Cần theo dõi và điều chỉnh liều. Thuốc giãn cơ không khử cực: Làm tăng tác dụng giãn cơ.

  • Thuốc chống đông: Làm tăng tác dụng chống đông.

  • Cisplatin: Làm tăng độc tính với tai và thận.

  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin làm giảm tác dụng của furosemid, carbamazepin làm giảm natri huyết.

  • Cloral hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.

  • Probenecid: Làm giảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): Tăng tác dụng giảm huyết áp.

  • Chưa rõ các tương tác cụ thể.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco

  • Bảo quản thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco  ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco giá bao nhiêu?

  • Thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco mua ở đâu?

Thuốc Furosemid 20mg/2ml MD pharco hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Furosemid 20mg/2ml MD pharco - Thuốc trị suy tim, thận, xơ gan có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB