Erilcar 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Pymepharco
3,400 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27305-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Enalapril 10mg
Công ty đăng ký:
Công Ty Cổ Phần Pymepharco-Việt Nam
Video
Erilcar 10 là thuốc gì?
- Erilcar 10 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa hoạt chất Enalapril 10mg. Thuốc Erilcar 10 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, suy thận.
Thông tin cơ bản của thuốc Erilcar 10
- Hoạt chất chính: Enalapril
- Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị tăng huyết áp
- Tên thương mại: Erilcar 10
- Phân dạng bào chế: Viên nén
- Cách đóng gói sản phẩm: 3 vỉ x10 viên nén
- Xuất xứ: Công Ty Cổ Phần Pymepharco-Việt Nam
Thành phần – hàm lượng của thuốc Erilcar 10
- Hoạt chất chính: Enalapril 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
- Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Sau khi hấp thu, enalapril thủy phân thành enalaprilat là chất có hoạt tính. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.
- Ở người tăng huyết áp, enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vì kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch, ở người suy tim sung huyết, enalapril thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu, làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thuốc tim, và áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải.
Đặc tính dược động học
- Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
- Uống một liều enalapril thường làm hạ huyết áp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong 4 – 6 giờ và thường kéo dài trong vòng 12 – 24 giờ. Huyết áp có thể giảm từ từ và phải điều trị một số tuần mới đạt được tác dụng đầy đủ.
- Tác dụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo dài hơn so với captopril. Ở người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2 – 4 giờ và có thể kéo dài 24 giờ sau khi uống một liều.
- Khoảng 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
- Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Erilcar 10
- Thuốc Erilcar 10 với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
- Tăng huyết áp: Enalapril dược dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc dược dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế thụ thể beta dể điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.
- Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ô bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết ấp).
- Suy thận tuần tiến mạn.
Chống chỉ định của thuốc Erilcar 10
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Erilcar 10 ở những trường hợp sau:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt dẩu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước
Cách dùng thuốc Erilcar 10
- Thuốc Erilcar 10 được bào chế ở dạng Viên nén nên được dùng bằng đường uống
- Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng của thuốc Erilcar 10
- Liều enalapril maleat phải được điều chỉnh theo dung nạp và đáp ứng của người bệnh
- Khi bất đầu dùng enalapril, phải chú ý đến nguy cd hạ huyết áp. Nếu người bệnh dang dùng thuốc lợi tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, 2 – 3 ngày trước khi cho enalapril. Nếu huyết áp không dược kiểm soát tốt bằng thuốc ức chẽ’ ACE don dộc, có thể cho lại thuốc lợi tiểu một cách thận trọng. Nếu không thể ngừng được thuốc lợi tiểu ở người bắt đầu dùng thuốc ức chế ACE, cho uống một liều 2,5 mg enalapril ở người lớn để xác định mức độ tác dụng hạ huyết áp trong ít nhất 2 giờ và cho tới khi huyết áp ổn định trong ít nhất 1 giờ nữa.
- Tăng huyết áp: Chưa dùng thuốc lợi tiểu.
- Người lớn: Liều thông thường đầu tiên: 2,5 mg/ngày.
- Trẻ em 1 tháng đến 16 tuổi: 0,08 mg/kg/ngày, tối đa 5 mg.
- Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nếu đáp ứng huyết áp không đủ vào cuối khoảng thời gian giữa hai liều khi uống ngày 1 lần, có thể xem xét tăng liều hoặc chia thuốc làm 2 lần.
- Vì giảm huyết áp có thể dần dần, liều lượng enalapril thường được điều chỉnh cách nhau 2 – 4 tuần nếu cần.
- Liều duy trì thông thường ở người lớn: 10-40 mg/ngày, uống 1 – 2 lần/ngày.
- Liều enalapril vượt quá 0,58 mg/kg hoặc quá 40 mg chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
- Nếu huyết áp không dược kiểm soát tốt bằng enalapril đơn độc, có thể thêm một thuốc lợi tiểu.
- Suy tim sung huyết: Điều trị trong bệnh viện vì nguy cơ tụt huyết áp cao.
- Liệu pháp thuốc ức chế ACE không được bắt đầu cho người hạ huyết áp có nguy cơ bị sốc do tim và đòi hỏi phải tiêm truyền thuốc co mạch; một khi tình trạng bệnh nhân ổn dịnh, phải đánh giá lại tình trạng trước khi dùng thuốc. Người bệnh bị suy tim sung huyết nặng, kèm hoặc không kèm tổn thương thận, phải được giám sát chặt (như chức năng thận, kali huyết) trong 2 tuấn đầu liệu pháp enalapril và mỗi khi tăng liều hoặc dùng thêm thuốc lợi tiểu. Dùng liều thấp enalapril ban đầu và giảm liều thuốc lợi tiểu phối hợp có thể giảm nguy cơ hạ huyết áp ban đẩu. Tuy vậy, lợi ích huyết động lâu dài của liều enalapril thấp (10 – 20 mg/ngày) trong suy tim chưa dược xác định.
- Tuy các triệu chứng của suy tim sung huyết có thể được cải thiện trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu dùng thuốc ức chế ACE ở một vài bệnh nhân, cải thiện này thường không rõ trong vài tuần hoặc tháng sau liệu pháp. Điều trị như vậy có thể làm giảm nguy cơ tiến triển của bệnh ngay cả khi không thấy các triệu chứng cải thiện. Do dó, liều lượng thường được điều chỉnh tới một đích được xác định trước rõ ràng (như ít nhất 20 mg enalapril/ngày) hoặc liều cao nhất dung nạp được, hơn là tùy theo đáp ứng, và liều thường có thể duy trì ở mức độ đó lâu dài.
- Để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng, enalapril thường phối hợp với một glycosid cường tim, một thuốc lợi tiểu và một chẹn beta. Liều enalapril bắt đầu phải thấp, rồi điều chỉnh tăng dần lên.
- Ở người lớn suy tim, có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường, liều enalapril thường dùng ban dẩu là 2,5 mg x 1 – 2 lần/ngày. Phải theo dõi hạ huyết áp.
- Liều duy trì thông thường enalapril trong suy tim sung huyết: 5 – 20 mg/ngày, thường chia làm 2 lần. Liều tối đa khuyến cáo: 40 mg/ngày, thường chia làm 2 lần.
- Loạn năng thất trái không triệu chứng: Người lớn: Liều ban đầu 2,5 mg X 2 lần/ngày. Sau dó, điều chỉnh nếu dung nạp được cho tới liều đích 20 mg/ngày, chia làm 2 lần.
- Điều chỉnh liều trong suy thận:
- Clcr trong khoảng 30 – 80 ml/phút: 5 mg/ngày, điều chỉnh lên tới tối đa 40 mg.
- Clcr < 30 ml/phút: 2,5 mg/ngày, điều chỉnh cho tới khi kiểm soát dược huyết áp.
- Suy tim kèm Na < 130 mEq/lít hoặc creatinin huyết thanh > 1,6 mg/dl: Bất đầu liều 2,5 mg/ngày, tăng lên 2 lần nếu cấn cho tớl liều tối đa 40 mg/ngày.
- Điều chỉnh liều trong suy gan:
- Enalapril thủy phân thành enalaprilat có thể bị chậm, nhưng tác dụng dược lý không thay dổi; không cần điều chỉnh.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Erilcar 10
- Đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt dẩu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển dạng anglotensin ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị giảm natri máu, do đó nên khởi đầu điều trị dưới sự theo dõi nội khoa và người bệnh phải được theo dõi sát mỗi lần điều chỉnh liều enalapril và / hoặc thuốc lợi tiểu.
- Phải thận trọng khi dùng thuốc ức chế ACE ban đầu cho người dang dùng thuốc lợi tiểu vì có thể bị tụt huyết áp
- Người có bệnh mạch máu ngoại biên hoặc xơ vữa động mạch toàn thân do có nguy cơ bị bệnh mạch thận không có biểu hiện (nguy cơ gây suy thận tiến triển, nặng).
- Có nguy cơ mất bạch cầu hạt khi dùng thuốc ức chế ACE cho người bị bệnh colagen mạch máu. Phải theo dõi số lượng bạch cầu.
- Người bị hẹp động mạch chủ nặng (nguy cơ hạ huyết áp nặng) hoặc bị bệnh cơ tim phì đại.
- Người có bệnh sử phù mạch di truyền hoặc vô căn, phản ứng phản vệ (trong khi thẩm phân dùng màng polyacrylonitril hoặc trích rút lipoprotein tỷ trọng thấp dùng dextran sulfat, phải ngừng thuốc ức chế ACE).
- Người giảm chức năng thận.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cẩn phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Sử dụng thuốc Erilcar 10 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.
- Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
- Thời kỳ cho con bú:
- Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Sử dụng Erilcar 10 với người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi có thể xảy ra nên cẩn phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vân hành máy móc.
Thuốc Erilcar 10 gây tác dụng phụ gì?
- Thường gặp
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
- Khác: Suy thận.
- Ít gặp
- Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Niệu: Protein niệu.
- Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
- Hiếm gặp
- Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Khác: Quá mẫn, trầm cảm , nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của Erilcar 10 với sản phẩm khác
- Thuốc lợi tiểu và thuốc làm hạ huyết áp: Enalapril phối hợp với một số thuốc giãn mạch khác hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Bởi vậy trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
- Thuốc làm tăng kali huyết: Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do dó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
- Lithi: Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Quên liều thuốc Erilcar 10 và cách xử lý
- Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
- Nếu quên một liều thuốc Erilcar 10 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
- Không sử dụng 2 liều thuốc Erilcar 10 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Erilcar 10 và cách xử lý
- Ðặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng.
- Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Cách bảo quản thuốc Erilcar 10
- Bảo quản thuốc Erilcar 10 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Erilcar 10 giá bao nhiêu?
- Thuốc Erilcar 10 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Erilcar 10 mua ở đâu?
Thuốc Erilcar 10 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Erilcar 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Pymepharco chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này