Tyracan 100 - Thuốc điều trị ung thư phổi, tuyến tụy của SPM

510,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 21:34:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-421-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Erlotinib (dưới dạng erlotinib HCl) - 100 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần SPM

Video

Tyracan 100 là thuốc gì?

  • Tyracan 100 là sản phẩm của Công ty cổ phần SPM, được chỉ định sử dụng để diều trị những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó. Thuốc cũng được dùng để điều trị ở bệnh nhân ung thư tuyến tụy khi kết hợp với gemcitabine. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Thông tin thuốc Tyracan 100

  • Nhóm thuốc: Thuốc ức chế kinase, chống ung thư.
  • Hoạt chất chính: Erlotinib.
  • Hàm lượng: 100mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 30 viên.
  • Xuất xứ:  Việt Nam.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học

  • Erlotinib ức chế sự phosphoryl hóa nội bào của tyrosine kinase bằng cách liên kết với các thụ thể mang yếu tố tăng trưởng biểu bì. Nó được sử dụng để kiểm soát cục bộ ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn mà không đáp ứng với điều trị khác. Nó cũng được sử dụng kèm với gemcitabln trong điều trị lần đầu trên các bệnh nhân ung thư tuyến tụy cục bộ đang tiến triển, hoặc di căn mà không thể phẫu thuật cắt bỏ.
  • Trong những mô hình phi lâm sàng, sự ức chế EGFR (epidermal growth factor receptor) phosphotyroslne gây kìm hãm và/ hoặc gây chết tế bào

Dược động học

  • Hấp thu: Erlotinib uống được hấp thu tốt và có giai đoạn hấp thu kéo dài, với nồng độ đỉnh huyết tương trung bình đạt được sau khi uống 4 giờ. Một nghiên cứu ở những người tình nguyện khoẻ mạnh bình thường cho thấy độ sinh khả dụng ước tính khoảng 59%. Nồng độ sau khi uống có thể tăng bởi thức ăn. Sau khi hấp thu, erlotinib gắn kết cao trong máu, khoảng 95% gắn với các thành phần máu, chủ yếu với protein huyết tương (ví dụ albumin và acid alpha-1 glycoprotein [AAG]), với khoảng 5% ở dạng tự do.
  • Phân bố: Erlotinib có thể tích phân bố trung bình là 232 L và phân bố vào trong mô khối u người. Sau liều uống 150 mg erlotinib, ở trạng thái ổn định, trung vị thời gian đến khi đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 4 giờ với trung vị nồng độ đỉnh huyết tương đạt được là 1995 ng/ mL. Ở thời điểm 24 giờ trước khi dùng liều kế tiếp, trung vị nồng độ tối thiểu huyết tương là 1238 ng/ mL. Trung vị AUC đạt được trong suốt quãng thời gian giữa các liều ở trạng thái ổn định là 41300 mcg.giờ/ mL.
  • Chuyển hóa: Erlotinib được chuyển hóa tại gan bởi các men cytochrom P450 tại gan ở người, chủ yếu bởi CYP3A4 và chuyển hóa ít hơn bởi CYP1A2. Chuyển hóa ngoài gan bởi CYP3A4 ở ruột, CYP1A1 ở phổi và CYP1B1 ở mô khối u có khả năng đóng góp vào thanh thải chuyển hóa erlotinib. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra khoảng 80 – 95% erlotinib chuyển hóa bởi men CYP3A4. Có ba con đường chuyển hóa chính được xác định: 1) sự khử O-methyl của từng chuỗi bên hoặc cả hai, sau đó được oxy hóa thành acid carboxylic; 2) oxy hóa một nửa acetylen sau đó thủy phân thành acid aryl carboxylic và 3) sự hydroxyl hóa vòng thơm của gốc phenyl-acetylen. Những chất chuyển hóa chính của erlotinib tạo bởi sự khử O-methyl của từng chuỗi bên có hiệu lực tương đương với erlotinib trong các nghiệm pháp in vitro tiền lâm sàng và các mẫu mô in vivo. Chúng có mặt trong huyết tương với nồng độ < 10% erlotinib và có dược động học tương tự như erlotinib.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa và lượng rất nhỏ của erlotinib được bài tiết chủ yếu qua phân (> 90%), với sự bài tiết tại thận chỉ chiếm một lượng nhỏ liều uống vào.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tyracan 100

  • Tyracan 100 được chỉ định để điều trị những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó.

  • Tyracan 100 phối hợp với gemcitabine được chỉ định để điều trị bước một cho những bệnh nhân ung thư tụy tiến triển tại chỗ, không cắt bỏ được hoặc di căn.

Chống chỉ định của thuốc Tyracan 100

  • Quá mẫn với erlotinib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Tyracan 100

  • Cách dùng :
    • Uống viên thuốc cùng với nước
    • Dùng uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn..
  • Liều dùng:
    • Liều chuẩn:
      • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 150mg dùng ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn.
      • Ung thư tụy: 100mg dùng trước hoặc hai giờ sau khi ăn, phối hợp với gemcitabine.
    • Các hướng dẫn liều dùng đặc biệt:
      • Có thể cần phải điều chỉnh liều khi dùng cùng với các cơ chất và chất điều hòa đối với hệ CYP3A4.
      • Suy gan: Nên cân nhắc giảm liều hoặc ngưng Tyracan 100 nếu phản ứng ngoại ý nặng xảy ra.
      • Suy thận và dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Tyracan 100 chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân này.
      • Người hút thuốc lá: Hút thuốc lá có thể làm 50 — 60% giảm phân bố thuốc erlotinib. Liều Tyracan tối đa là 300mg.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Đánh giá tình trạng đột biến EGFR
    • Khi đánh giá tình trạng đột biến EGFR của bệnh nhân, điều quan trọng là phải lựa chọn một phương pháp có hiệu lực tốt và mạnh để tránh xác định âm tính giả hoặc dương tính giả.
  • Những người hút thuốc lá
    • Những người hút thuốc lá nên được khuyên ngưng hút, vì nồng độ erlotinlb trong huyết tương ở người hút thuốc giảm so với người không hút thuốc.
  • Bênh phổi kẽ
    • Các trường hợp giống bệnh phổi kẽ (ILD), bao gồm những trường hợp tử vong, đôi khi được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư tụy hoặc các khối u đặc tiến triển khác.
    • Ở những bệnh nhân có xuất hiện các triệu chứng mới cấp tính và/hoặc những triệu chứng về phổi không giải thích được đang tiến triển, như là khó thở, ho và sốt, nên ngừng điều trị.
  • Tiêu chảy, mất nước, rối loạn điện giải và suy thận:
    • Tiêu chảy đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng Tyracan và tiêu chảy trung bình và nặng nên được điều trị bằng loperamide. Trong một vài trường hợp, nên giảm liều.
  • Viêm gan, suy gan
    • Một số trường hợp hiếm gặp bị suy gan (có thể tử vong) đã được báo cáo trong khi dùng Tyracan. Các yếu tố gây nhiễu gồm bệnh gan có từ trước hoặc dùng thuốc độc cho gan đồng thời. Vì vậy nên xét nghiệm chức năng gan định kỳ cho những bệnh nhân như trên. Nên ngưng Tyracan nếu có thay đổi nhiều về chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng Rivacil ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Không có dữ liệu đầy đủ đối với sử dụng erlotinib ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng gây quái thai hay dị dạng bẩm sinh. Tuy nhiên, không thể loại trừ các tác dụng phụ trên thai kỳ vì các nghiên cứu về chuột và thỏ đã làm tăng phôi/thai chết lưu. Nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa được biết.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Người ta không biết liệu erlotinib được tiết qua sữa mẹ hay không. Do khả năng gây hại cho nhũ nhi, người mẹ không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành, tuy nhiên, erlotinib không gây giảm khả năng trí tuệ.

Tác dụng phụ của thuốc Tyracan 100

  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng ngoại ý như:
    • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, cảm giác bệnh toàn thân;
    • Phổi : các vấn đề về phổi mới hoặc trầm trọng hơn như đau ngực, ho khan kèm sốt, thở khò khè, thở gấp, thở ngắn;
    • Thần kinh: Đột ngột nhức đầu, rối trí, khả năng nói hoặc việc cân bằng, rối trí, thay đổi tâm trạng
    • Mắt: vấn đề với thị giác, đau mắt, đỏ mắt hoặc ngứa;
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bao tử, khát nhiều, tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu chút nào,nước tiểu màu tối, cân nặng tăng nhanh chóng, tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, nôn mửa, hoặc mất cảm giác thèm ăn, phân đen, có máu, như hắc ín
    • Ho ra máu hoặc nôn mửa có màu cà phê;
    • Da và mô dưới da: Da tái hoăc vàng da, tróc da và mẩn đỏ, dễ bị bầm tím, có đốm nhỏ màu tím hoặc đỏ bên dưới da;
    • Miệng: Có các mảng trắng hoặc đau nhức bên trong miệng hoặc trên môi;
    • Máu:  xuất huyết bất thường (mũi, miệng, âm đạo, hoặc trực tràng)
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
    • Hệ tiêu hóa: Đau dạ dày nhẹ, buồn nôn hoặc tiêu chảy;
    • Toàn thân: sụt cân, Cảm giác mệt mỏi
    • Da và các mô dưới da: Nổi mụn, khô da
  • Khi có các biểu hiện bất thường cần thông báo ngay với bác sỹ để được chữa trị kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc làm gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc erlotinib: thuốc chống nấm azole (như itraconazole, ketoconazole, voriconazole), một số thuốc chẹn kênh canxi nhất định (như diltiazem, verapamil), thuốc kháng sinh fluoroquinolone (như ciprofloxacin), các chất ức chế protease HIV (như atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir), thuốc kháng sinh macrolide (như  clarithromycin), nefazodone, telithromycin hoặc troleandomycin.
  • Các thuốc làm giảm hiệu quả của thuốc erlotinib như: Barbiturates (như phenobarbital), carbamazepine, efavirenz, hydantoins (như phenytoin), nevirapine, pioglitazone, PPIs (như omeprazole), rifamycins (như rifabutin, rifampin, rifapentine) hoặc thảo dược St. John’s wort
  • Khi sử dụng erlotinib với các thuốc này có thể làm gia tăng nguy cơ gặp các vấn đề về phân: Corticosteroids (như prednisone), thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (như ibuprofen) hoặc một số loại thuốc nhất định – các thuốc này có thể làm gia tăng nguy cơ gặp các vấn đề về phân.
  • Sử dụng erlotinib chung với thuốc chống đông máu (như warfarin), có thể khiến nguy cơ chảy máu gia tăng.
  • Sử dụng erlotinib chung với chất ức chế reductase HMG-CoA reductase (statins) (như simvastatin) làm tăng nguy cơ gặp các vấn đề về cơ.
  • Tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ về gan hay thận khi dùng erlotinib cùng với các thuốc có thể gây hại đến thận (như kháng sinh aminoglycoside [như  gentamicin], amphotericin B, cyclosporine, NSAIDs [như  ibuprofen], tacrolimus, vancomycin) hoặc đến gan (như  acetaminophen, một số loại thuốc nhất định điều trị HIV, isoniazid, ketoconazole, methotrexate).
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​.

Quá liều và xử trí

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Tyracan 100 là bao nhiêu?

  • Tyracan 100 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Tyracan 100 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Tyracan 100 tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Thông tin về thuốc Tyracan 100 được Ung Thư TAP tổng hợp, sàng lọc kỹ lưỡng từ Dược Thư Quốc Gia Việt Nam Hướng dẫn sử dụng. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: https://drugbank.vn/

Video về Tyracan 100

Video hướng dẫn sử dụng Tyracan 100


Câu hỏi thường gặp

  • Tyracan 100 - Thuốc điều trị ung thư phổi, tuyến tụy của SPM có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB