Warfarin 5 - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-12 15:38:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21735-14
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần SPM
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Warfarin 5 là thuốc gì?

  • Warfarin 5 là thuốc tim mạch - huyết áp được lưu hành với số đăng ký VD-21735-14. Với hoạt chất chính là Warfarin natri, thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi. Thuốc còn phòng bệnh dài hạn cho người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát. Thuốc Warfarin 5 được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần SPM.

Thông tin cơ bản của Warfarin 5

  • Hoạt chất chính: Warfarin natri 

  • Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch - huyết áp

  • Tên thương mại: Warfarin 5

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Warfarin natri: 4mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Warfarin 5

Thuốc Warfarin 5 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Điều trị ngắn hạn: Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin.

  • Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.

  • Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.

  • Phòng bệnh dài hạn: Người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát. Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, người bệnh thiếu máu cục bộ thoáng qua, nghẽn mạch não. Bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Warfarin 5 ở trường hợp nào?

  • Đột quỵ do xuất huyết

  • Trong vòng 72 giờ đại phẫu thuật có nguy cơ xuất huyết nặng

  • Bệnh nhân suy gan nặng, nghiện rượu. 

  • Trong vòng 48 giờ sau sinh

  • Người bệnh huyết áp cao ác tính.

  • Người bị suy thận nặng.

  • Mang thai trong 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Warfarin 5

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Liều ban đầu

      • Liều dùng được xác định cho từng người.

      • Liều dùng phụ thuộc vào INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế):

      • INR = Thời gian Quick của người bệnh/Thời gian Quick chuẩn= PTR(ISI).

      • Trong đó:

        •  PT= Thời gian Quick.

        • PTR = Tỷ số giữa thời gian Quick của người bệnh chia cho thời gian Quick chuẩn.

        • ISI là chỉ số độ nhạy quốc tế (của thromboplastin được dùng so với thromboplastin chuẩn quy chiếu quốc tế). Như vậy ISI của mẫu theo định nghĩa bằng 1.

        • INR của người bình thường < 1,2. Nếu INR > 5, nguy cơ chảy máu mạnh.

        • Liều đầu tiên thông thường 5 – 10 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điều chỉnh dựa vào kết quả xác định INR.

        • Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp.

        • Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tiên (tiêm hoặc dưới da). Việc điều trị bằng warfarin có thể hoặc đồng thời với heparin, hoặc bắt đầu sau heparin.

    • Liều duy trì

      • Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2 – 10 mg/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ tắc mạch đã qua.

      • Phạm vi dao động của INR được khuyến cáo:

        • INR = 2,0 – 3,0: Phòng huyết khối – nghẽn mạch cho người bệnh nội hoặc ngoại khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối tĩnh mạch gần và nghẽn mạch phổi, phòng nghẽn mạch toàn thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van tim sinh học hoặc nhồi máu cơ tim cấp.

        • INR = 3,0 – 4,5: Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở người nghẽn mạch toàn thân tái phát.

        • Giám sát PT/INR định kỳ: PT/INR phải được xác định trước khi điều trị. Trong 2 tuần đầu, xác định hàng ngày hoặc 2 đến 3 lần mỗi tuần. Sau đó, hàng tháng ở bệnh nhân đã được cân bằng hoặc 1/2 tháng một lần, nếu thấy cần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Warfarin 5

  • Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc như chế độ ăn uống, môi trường sống.

  • Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt. Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da và khoang khớp, có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.

  • Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của warfarin và cần giảm liều: Những người bị sụt cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.

  • Các yếu tố có thể cần phải tăng liều duy trì: Tăng cân, tiêu chảy, nôn, dùng nhiều vitamin K, chất béo và dùng một số thuốc. Cần làm các xét nghiệm cần thiết khi thay đổi dạng thuốc. Tác dụng của warfarin bị vitamin K làm đảo ngược.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thời kỳ mang thai

    • Không dùng Warfarin 5 SPM cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ do warfarin có thể gây dị tật, chảy máu và làm thai chết lưu.

  • Thời kỳ cho con bú

    • Warfarin không tiết được qua sữa mẹ nên có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Warfarin 5

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Chảy máu.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

    • Da: Ban đỏ.

    • Rụng tóc.

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Viêm mạch, hoại tử da.

Tương tác của Warfarin 5 với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Warfarin 5 có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Bảo quản

  • Bảo quản Warfarin 5 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Warfarin 5 - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB