Tukysa 150mg là thuốc gì?
Dạng bào chế
Dạng trình bày (đóng gói)
Nhà sản xuất
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Tucatinib 150mg
Tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định của thuốc Tukysa 150mg
Tukysa 150mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
Chống chỉ định
Cách dùng - liều dùng của thuốc Tukysa 150mg
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là 300 mg tucatinib (hai viên nén 150 mg) uống hai lần mỗi ngày liên tục kết hợp với trastuzumab và capecitabine, với liều lượng được mô tả trong bảng 1. Tham khảo tóm tắt về đặc tính sản phẩm (SmPC) để biết thêm trastuzumab và capecitabine dùng đồng thời thông tin. Các thành phần điều trị có thể được quản lý theo bất kỳ thứ tự nào.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tukysa 150mg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng.
Kiểm tra trong phòng thí nghiệm
Tăng ALT, AST và bilirubin
Tăng ALT, AST và bilirubin đã được báo cáo trong khi điều trị với tucatinib (xem phần 4.8). ALT, AST và bilirubin nên được theo dõi ba tuần một lần hoặc theo chỉ định lâm sàng. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại, nên ngừng điều trị với tucatinib, sau đó giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn (xem phần 4.2).
Tăng creatinin mà không suy giảm chức năng thận
Đã quan sát thấy tăng creatinin huyết thanh (tăng trung bình 30%) do ức chế vận chuyển creatinin qua ống thận mà không ảnh hưởng đến chức năng cầu thận (xem phần 4.8). Các chất đánh dấu thay thế như BUN, cystatin C hoặc GFR được tính toán, không dựa trên creatinine, có thể được xem xét để xác định xem chức năng thận có bị suy giảm hay không.
Bệnh tiêu chảy
Tiêu chảy, bao gồm các biến cố nghiêm trọng như mất nước, hạ huyết áp, chấn thương thận cấp tính và tử vong, đã được báo cáo trong quá trình điều trị với tucatinib (xem phần 4.8). Nếu bị tiêu chảy, nên dùng thuốc chống tiêu chảy theo chỉ định lâm sàng. Đối với tiêu chảy cấp độ 3 ≥ 3, nên ngắt quãng điều trị bằng tucatinib, sau đó giảm liều hoặc ngưng vĩnh viễn (xem phần 4.2). Các xét nghiệm chẩn đoán phải được thực hiện theo chỉ định lâm sàng để loại trừ các nguyên nhân nhiễm trùng của tiêu chảy cấp 3 hoặc 4 hoặc tiêu chảy ở bất kỳ cấp độ nào với các đặc điểm phức tạp (mất nước, sốt, giảm bạch cầu).
Độc tính đối với phôi thai
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của nó, tucatinib có thể gây ra các tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Trong các nghiên cứu về sinh sản trên động vật, việc sử dụng tucatinib cho thỏ mang thai trong quá trình hình thành cơ quan gây ra các bất thường bào thai ở thỏ khi tiếp xúc với mẹ tương tự như khi tiếp xúc lâm sàng ở liều khuyến cáo.
Phụ nữ có thai nên được khuyến cáo về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Phụ nữ có khả năng sinh con nên được khuyến cáo sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 1 tuần sau liều điều trị cuối cùng (xem phần 4.6). Bệnh nhân nam có bạn tình là phụ nữ có khả năng sinh đẻ cũng nên được khuyến cáo sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 1 tuần sau liều điều trị cuối cùng.
Chất nền CYP3A nhạy cảm
Tucatinib là một chất ức chế CYP3A mạnh. Do đó, tucatinib có khả năng tương tác với các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A, có thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương của sản phẩm kia (xem phần 4.5). Khi tucatinib được sử dụng đồng thời với các sản phẩm thuốc khác, SmPC cho sản phẩm khác nên được tham khảo để biết các khuyến nghị liên quan đến việc sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A. Nên tránh điều trị đồng thời tucatinib với các chất nền CYP3A khi nồng độ thay đổi tối thiểu có thể dẫn đến các phản ứng có hại nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng. Nếu không thể tránh khỏi việc sử dụng đồng thời, nên giảm liều lượng chất nền CYP3A phù hợp với sản phẩm thuốc dùng đồng thời SmPC.
Chất nền p-gp
Sử dụng đồng thời tucatinib với chất nền P-gp làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất nền P-gp, điều này có thể làm tăng độc tính liên quan đến chất nền P-gp. Cần cân nhắc việc giảm liều lượng chất nền P-gp (bao gồm chất nền ruột nhạy cảm như dabigatran) phù hợp với thuốc dùng đồng thời SmPC và chất nền P-gp nên được sử dụng thận trọng khi sự thay đổi nồng độ tối thiểu có thể dẫn đến độc tính nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.
Chất cảm ứng CYP3A mạnh / CYP2C8 vừa phải
Thuốc ức chế CYP2C8 mạnh / trung bình
Sử dụng đồng thời tucatinib với chất ức chế CYP2C8 mạnh làm tăng nồng độ tucatinib, có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc tucatinib. Nên tránh sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP2C8 mạnh (xem phần 4.2).
Không có dữ liệu lâm sàng về tác động của việc sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP2C8 vừa phải đối với nồng độ tucatinib. Theo dõi độc tính tucatinib nên được tăng cường với các chất ức chế CYP2C8 vừa phải.
Thông tin về tá dược
Sản phẩm thuốc này chứa 55,3 mg natri mỗi liều 300 mg. Con số này tương đương với 2,75% lượng natri ăn vào tối đa hàng ngày được khuyến nghị cho một người trưởng thành.
Sản phẩm thuốc này chứa 60,6 mg kali mỗi liều 300 mg. Điều này cần được lưu ý đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang thực hiện chế độ ăn kiêng có kiểm soát kali (chế độ ăn có hàm lượng kali thấp).
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ / Biện pháp tránh thai ở nam và nữ
Dựa trên những phát hiện trên động vật, tucatinib có thể gây ra các tác dụng dược lý có hại khi dùng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và / hoặc trên thai nhi / trẻ sơ sinh. Phụ nữ có khả năng sinh đẻ nên tránh mang thai và sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 1 tuần sau khi điều trị. Bệnh nhân nam có bạn tình là phụ nữ có khả năng sinh con cũng nên được khuyến cáo sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 1 tuần sau khi điều trị.
Vui lòng tham khảo phần 4.6 của thông tin kê đơn cho trastuzumab và capecitabine.
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng tucatinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. TUKYSA không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ yêu cầu điều trị bằng tucatinib. Tình trạng mang thai của phụ nữ có khả năng sinh con nên được xác minh trước khi bắt đầu điều trị bằng tucatinib. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị, phải giải thích cho bệnh nhân về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi / trẻ sơ sinh.
Cho con bú
Khả năng sinh sản
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Tukysa 150mg
Các phản ứng có hại cấp 3 và 4 được báo cáo phổ biến nhất (≥5%) trong quá trình điều trị là tiêu chảy (13%), ALT tăng (6%) và AST tăng (5%).
Các phản ứng có hại nghiêm trọng xảy ra ở 29% bệnh nhân được điều trị bằng tucatinib, và bao gồm tiêu chảy (4%), nôn (3%) và buồn nôn (2%).
Các phản ứng có hại dẫn đến việc ngừng TUKYSA xảy ra ở 6% bệnh nhân; các phản ứng có hại thường gặp nhất dẫn đến việc ngưng thuốc là tiêu chảy (1%) và ALT tăng (1%). Phản ứng có hại dẫn đến giảm liều TUKYSA xảy ra ở 23% bệnh nhân; các phản ứng có hại thường gặp nhất dẫn đến giảm liều là tiêu chảy (6%), ALT tăng (5%), và AST tăng (4%).
Tương tác của Tukysa 150mg
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản thuốc Tukysa 150mg
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Tukysa 150mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Tukysa 150mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Tukysa 150mg mua ở đâu?
- Thuốc Tukysa 150mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân