Anzatax 300mg/ 50ml Hospira là thuốc gì?
Anzatax 300mg/ 50ml Hospira là thuốc có tác dụng điều trị ung thư buồng trứng,ung thư vú hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc Anzatax 300mg/ 50ml Hospira được bào chế dạng dung dịch tiệm đậm đặc, hộp 1 lọ 50ml dung dịch.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Paclitaxel
Phân dạng thuốc: Thuốc ung thư
Tên thương mại: Anzatax 300mg/ 50ml Hospira
Phân dạng bào chế: Dung dịch tiệm đậm đặc
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 50ml
NSX/Xuất xứ: Australia
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Paclitaxel 300mg/50ml;
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Anzatax 300mg/ 50ml Hospira
Thuốc Anzatax 300mg/ 50ml Hospira có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Ung thư buồng trứng:
Điều trị hóa trị đầu tay cho ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị bệnh tiến triển hoặc tồn lưu tế bào ác tính (> 1cm) sau thủ thuật phẫu thuật ban đầu, kết hợp với cisplatin.
Trong điều tri hóa trị thay thế của ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định điều trị ung thư di căn buồng trứng sau khi phác đồ điều trị bằng các thuốc plantinum thất bại.
Ung thư vú:
Trong điều trị hỗ trợ, paclitaxel được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân ung thư vú hạch dương tính sau khi trị liệu bằng anthracycline và cyclophosphamide (AC). Điều trị hỗ trợ bằng paclitaxel nên được coi là một phương án thay thế cho trị liệu AC mở rộng.
Paclitaxel được chỉ định điều trị ban đầu cho ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc di căn, kết hợp với anthracycline ở bệnh nhân thích hợp với điều trị anthracycline, hoặc kết hợp với trastuzumab, ở bệnh nhân có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 ở người (HER- 2) ở cấp 3+ được xác định bởi hóa mô miễn dịch và không thích hợp với anthracycline.
Như tác nhân điều trị đơn độc, chỉ định điều trị ung thư vú di căn ở bệnh nhân không đáp ứng với điều trị tiêu chuẩn bằng anthracycline hoặc không thích hợp với điều trị bằng anthracycline.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển (NSCLC): Paclitaxel, kết hợp với cisplatin, được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có khả năng can thiệp phẫu thuật và/hoặc xạ trị.
Chống chỉ định của thuốc Anzatax 300mg/ 50ml Hospira
Không sử dụng Anzatax 300mg/ 50ml Hospira ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Paclitaxel bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
Không dùng thuốc ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính ban đầu < 1,5 x 10^9/1 (< 1 x 10^9/1 với bệnh nhân tiểu cầu ban đầu <100 x 10^9/1(<75 x 10^9/1 với bệnh nhân Kaposi’s SarcomS).
Chống chỉ định paclitaxel ở bệnh nhân Kaposi’s Sarcom đồng thời bị nhiễm trùng nghiêm trọng, không kiểm soát.
Bệnh nhân suy gan nặng không được điều trị bằng paclitaxel.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Anzatax 300mg/ 50ml Hospira
Cách dùng:
Liều dùng:
Điều trị đầu tay cho ung thư buồng trứng:
Tùy thuộc vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo cho điều trị bằng paclitaxel: 175mg/m2 paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó là 75mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135mg/m2 paclitaxel tiêmtruyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ sau đó là 75 mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.
Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng:
Hóa trị hỗ trợ cho ung thư vú:
Hóa trị đầu tay cho ung thư vú:
Khi dùng kết hợp với doxorubicin (50mg/m2), paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều dùng khuyên cáo cho paclitaxel là 220 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuân giữa các đợt.
Khi dùng kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt. Tiêm truyền paclitaxel có thể bắt đầu vào ngày tiếp theo sau liều trastuzumab đầu tiên hoặc ngay sau các liều trastuzumab tiếp theo nếu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt.
Hóa trị thay thế cho ung thư vú:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa:
Điều trị KS liên quan đến AIDS:
Điều chỉnh liễu đùng: Các liều Paclitaxel tiếp theo nên được dùng theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không nên dùng tiếp Paclitaxel cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính là ≥ 1,5 x 10^9/1 (≥ 1 x 10^9/1 với bệnh nhân KS) và số lượng tiểu cầu là ≥ 100 x 10^9/1 (≥75 x 10^9/1 với bệnh nhân KS):
Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính <0,5 x 10^7/1 trong tối thiểu 7 ngày) hoặc bệnh thần kinh ngoại biên nặng, nên dùng giảm liều 20% cho các đợt tiếp theo (25% với bệnh nhân KS).
Bệnh nhân suy gan: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Không nên dùng Paclitaxel cho bệnh nhân bị suy gan nặng.
Dùng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng paclitaxel ở trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Anzatax 300mg/ 50ml Hospira
Paclitaxel nên được dùng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc sử dụng các chất hóa trị ung thư. Do các phản ứng quá mẫn nặng có thể xảy ra, nên có sẵn các thiết bị hỗ trợ thích hợp.
Do khả năng thoát mạch của thuốc, nên theo dõi chặt chẽ vị trí tiêm truyền để xem có khả năng thoát mạch trong khi truyền thuốc.
Bệnh nhân phải được dùng corticosteroid, thuốc kháng histamine và chất đối kháng H2 trước khi điều trị với paclitaxel.
Paclitaxel nên được dùng trước cisplatin khi sử dụngkết hợp.
Nếu bệnh nhân phát sinh những bất thường dẫn truyền đáng kể trong khi sử dụng paclitaxel, phải tiến hành điều trị thích hợp và theo dõi tim liên tục trong đợt điều trị tiếp theo bằng paclitaxel.
Nên thường xuyên theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, đặc biệt là trong giờ đầu tiên trong khi tiêm truyền paclitaxel.
Cần chú ý theo dõi chức năng tim khi paclitaxel được dùng kết hợp với doxorubicin hoặc trastuzumab để điều trị ban đầu ung thư vú di căn.
Không có đữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân bị ứ mật nặng. Khi paclitaxel được tiêm truyền lâu hơn, có thể thấy tăng suy tủy ở bệnh nhân bị suy gan từ vừa đến nặng. Bệnh nhân nên được theo đõi chặt chẽ để xem có phát triển suy tủy sâu không.
Nội động mạch: Nên đặc biệt thận trọng để tránh cho dùng paclitaxel nội động mạch. Trong các nghiên cứu trên động vật đánh giá khả năng dung nạp cục bộ, phản ứng mô nghiêm trọng xảy ra sau khi tiêm nội động mạch.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên dùng dung dich đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền paclitaxel 6mg/ml trong thai kỳ trừ khi tình trạng lâm sàng của người mẹ cần thiết phải điều trị bằng paclitaxel.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết liệu paclitaxel có bài tiết vào sữa hay không. Paclitaxel bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng paclitaxel.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây lú lẫn, giảm thính lực, ù tai, chóng mặt, đau dầu vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Anzatax 300mg/ 50ml Hospira
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn (chủ yếu là nhiễm khuẩn đường tiết niệu và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên), có báo cáo về trường hợp tử vong.
Ít gặp: Sốc nhiễm khuẩn.
Hiếm gặp: Viêm phổi, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn máu.
Rất hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Rất thường gặp: Suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính do sốt.
Rất hiếm gặp: Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính, hội chứng loạn sản tủy.
Không rõ: Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC).
Rối loạn hệ miễn dịch:
Rất thường gặp: Phản ứng quá mẫn nhẹ (chủ yếu là đỏ mặt và phát ban).
Ít gặp: Phảnứng quá mẫn đáng kể cần điều trị (ví dụ như hạ huyết áp, phù mạch thần kinh, khó hô hấp, mề đay toàn thân, ớn lạnh, đau lưng, đau ngực, nhịp tim nhanh, đau bụng, đau đầu chi, toát mồ hôi và cao huyết áp).
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ.
Không rõ: Co thắt phế quản.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rối loạn tâm thần:
Hiếm gặp: Bệnh đây thần kinh vận động (gây yếu kém ngoại biên không nghiêm trọng).
Rất hiếm gặp: Bệnh dây thần kinh tự chủ (gây liệt ruột và hạ huyết áp tư thế đứng), động kinh cơn lớn, co giật, bệnh não, chóng mặt, đau đâu, mất điều hòa.
Rối loạn mắt:
Rất hiếm gặp: Rối loạn thần kinh quang học và/hoặc thị giác (ám điểm nhấp nháy), đặc biệt ở những bệnh nhân đã được cho dùng liều cao hơn khuyến cáo.
Không rõ: Phù hoàng điểm, hoa mắt, hạt nổi thủy tinh thể.
Rối loạn tai và tai trong:
Rối loạn tim:
Thường gặp: Nhịp tim chậm.
Ít gặp: Bệnh cơ tim, nhịp tim nhanh thất không triệu chứng, nhịp tim nhanh với những đợt ngắn nhịp đôi, phong bế nhĩ thất và ngất, nhồi máu cơ tim.
Hiếm gặp: Suy tim.
Rất hiếm gặp: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất.
Rối loạn mạch máu:
Rất thường gặp: Giảm huyết áp.
Ít gặp: Tăng huyết áp, huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khôi.
Rất hiếm gặp: Sốc.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
Hiếm gặp: Khó thở, tràn địch màng phổi, viêm phổi kẽ, xơ hóa phôi, tắc mạch phổi, suy hô hấp.
Rất hiếm gặp: Ho.
Rối loạn tiêu hóa:
Rất thường gặp: Buôn nôn, nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp: Tắc ruột, thủng ruột, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, viêm tụy.
Rất hiếm gặp: huyết khối mạc treo tràng, viêm đại tràng, giảm bạch cầu trung tính, viêm thực quản, táo bón, cổ trướng.
Rôi loạn gan-mật:
Rất hiếm gặp: Hoại tử gan, bệnh não gan (cả hai đều có báo cáo về trường hợp tử vong).
Rối loạn da và mô dưới da:
Rất thường gặp: Rụng tóc.
Thường gặp: Thay đổi về móng tay và da thoáng qua và nhẹ.
Hiếm gặp: Ngứa, phát ban, ban đỏ.
Rất hiếm gặp: Hội chứng stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, mề đay, bong móng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
Rất thường gặp: Đau khớp, đau cơ.
Không rõ: Lupus ban đỏ toàn thân, xơ cứng bì.
Rối loạn chung và tình trạng chỗ sử dụng thuốc:
Rất thường gặp: Viêm niêm mạc.
Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm phù cục bộ, đau, ban đỏ, chai cứng, đôi khi thoát mạch có thể dẫn đến viêm mô tê bào, xơ hóa da và hoại tử da).
Hiếm gặp: Suy nhược, bồn chồn, phù, mệt mỏi.
Kết quả kiểm tra xét nghiệm:
Thường gặp: Tăng mạnh aminotransferase (AST & ALT) (glutamic oxaloacetic transaminase trong huyết thanh (SGOT)), tăng mạnh phosphatase kiềm.
Ít gặp: Tăng mạnh bilirubin.
Hiếm gặp: Tăng creatinin huyết.
Tương tác với thuốc khác
Sự thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.
Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine thì sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn và sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.
Điều trị đồng thời bằng ketoconazole thì sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.
Không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP) do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Anzatax 300mg/ 50ml Hospira có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Anzatax 300mg/ 50ml Hospira ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Anzatax 300mg/ 50ml Hospira giá bao nhiêu?
- Anzatax 300mg/ 50ml Hospira có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Anzatax 300mg/ 50ml Hospira mua ở đâu?
Anzatax 300mg/ 50ml Hospira hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân