DBL Gemcitabine 200mg - Thuốc kết hợp trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 21:19:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-343-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Hộp 1 lọ 5,3ml
Hạn sử dụng:
Gemcitabin (dưới dạng Gemcitabin hydroclorid) 200mg/5,3ml -
Công ty đăng ký:
24 tháng

Video

DBL Gemcitabine 200mg là thuốc gì?

  • DBL Gemcitabine 200mg là thuốc được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, điều trị khởi đầu ung thư vú di căn, ung thư tụy, ung thư phổi không tế bào nhỏ. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy giai đoạn cuối, ung thư bàng quang. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc dùng để pha tiêm truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 5,3ml.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Gemcitabin (dưới dạng Gemcitabin hydroclorid) 200mg/5,3ml

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lực học và cơ chế tác dụng:
    • Gemcitabin là chất chống chuyển hóa pyrimidin, có tác dụng ức chế tống hợp DNA do ức chế DNA polymerase và ribonucleotid reductase đặc hiệu cho pha S của chu kỳ phân bào. Trong tế bào, gemcitabin bị phosphoryl hóa bởi deoxycytidin kinase thành gemcitabin monophosphat; chất này lại bị phosphoryl hóa thành các dẫn chất có hoạt tính là gemcitabin diphosphat và gemcitabin triphosphat. Gemcitabin diphosphat ức chế ribonucleotid reductase nên ức chế tống hợp DNA còn gemcitabin triphosphat gắn vào DNA và ức chế DNA polymerase.
    • Tác dụng độc tế bào đối với các mẫu tế bào nuôi cấy :
      • Gemcitabine có độc tính đáng kể trên nhiều loại tế bào u của người và chuột được nuôi cấy. Tác dụng độc tế bào đặc trưng ở giai đoạn ranh giới G1/S. In vitro, tác dụng độc tế bào của gemcitabine phụ thuộc vào nồng độ và thời gian dùng thuốc.
    • Tác dụng kháng u trong các mẫu tiền lâm sàng :
      • Đối với các mẫu khối u ở loài vật tác dụng kháng u của gemcitabine phụ thuộc thời biểu dùng thuốc. Khi dùng liều mỗi ngày, gemcitabine gây chết vật thí nghiệm mà tác dụng kháng u rất ít. Trái lại, khi dùng liều cách 3 hoặc 4 ngày 1 lần, gemcitabine ở liều không gây chết lại có tác dụng kháng u rất tốt trên nhiều loại u ở chuột.
  • Dược động học:
    • Sau khi được truyền tĩnh mạch, gemcitabin nhanh chóng rời khỏi máu và được chuyển hóa bởi cytidin deaminase ở gan, thận, máu và các mô khác. Thời gian đạt đỉnh huyết tương là 30 phút sau khi truyền xong.
    • Phân bố: Nếu truyền dưới 70 phút: 50 lít/m2; truyền lâu: 370 lít/m2. Thuốc ít gắn vào protein huyết tương. Gemcitabin được chuyển hóa trong tế bào bởi các nucleosid kinase thành các diphosphat và triphosphat nucleosid có hoạt tính. Phụ nữ có độ thanh thải thuốc thấp hơn 25% so với nam giới.
    • Nửa đời thải trừ của gemcitabin nếu thời gian truyền < 1 giờ: 42 – 94 phút; nếu thời gian truyền 3 – 4 giờ: 4 – 10,5 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi tế bào của gemcitabin triphosphat là 0,7 – 12 giờ. Thuốc được đao thải chủ yếu qua nước tiểu (92 – 98%, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa uracil không có hoạt tính) và qua phân (< 1%).

Tác dụng - Chỉ định của thuốc DBL Gemcitabine 200mg

  • Điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy giai đoạn cuối hoặc ung thư biểu mô tuyến tụy tại chỗ tiến triển (ung thư không thể phẫu thuật được giai đoạn II hoặc III), hoặc ung thư biểu mô tuyến tụy di căn (giai đoạn IV). Thuốc cũng được dùng cho điều trị bước 1 hoặc bước 2 cho bệnh nhân đã được điều trị bằng fluorouracil trước đó. Kết hợp với cisplatin trong điều trị khởi đầu ung thư phối không phải tế bào nhỏ không phẫu thuật được, tiến triển tại chỗ (giai đoạn IIIA hoặc IIIB) hoặc có di căn (giai đoạn IV).
  • Kết hợp với carboplatin để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển ở bệnh nhân bị tái phát ít nhất 6 tháng sau trị liệu bằng thuốc có platin.
  • Kết hợp với paclitaxel trong điều trị khởi đầu ung thư vú di căn sau thất bại điều trị bằng các phác đồ kết hợp có anthracyclin, trừ khi có chống chỉ định.
  • Ung thư bàng quang.

Chống chỉ định của thuốc DBL Gemcitabine 200mg

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào khác.
  • Dị ứng với gemcitabin hydroclorid.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc DBL Gemcitabine 200mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc phải do thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm về thuốc chống ung thư chỉ định và theo dõi điều trị.
    • Pha thuốc: Pha thuốc bằng dung dịch natri clorid 0,9% để đạt nồng độ thuốc trong dung dịch (không có chất bảo quản) là 38 mg/ml (nồng độ tối đa 40 mg/ml; không pha đặc hơn vì thuốc không hòa tan hết). Với lọ chứa 200 mg bột: thêm 5 ml dung dịch natri clorid 0,9%. Với lọ chứa 1 000 mg thêm vào 25 ml natri clorid 0,9%. Thể tích toàn phần sau đó là 5,26 ml với lọ chứa 200 mg; là 26,3 ml với lọ chứa 1 000 mg. Nồng độ gemcitabin có trong đó là 38 mg/ml (tính cả thể tích của thuốc bột đã bị choán chỗ). Lắc mạnh để thuốc hòa tan hết. Sau đó pha loãng tiếp bằng natri clorid 0,9% để đạt nồng độ 0,1 mg/ml. Phải mang các phương tiện bảo hộ (áo blouse, găng, khấu trang, kính) khi pha thuốc trong phòng kín, có kiểm tra áp suất. Nếu bị thuốc dây vào mắt, vào da phải rửa ngay bằng nhiều nước.
    • Trước khi truyền thuốc phải kiểm tra bằng mắt xem có tủa và bị biến màu không. Nếu có tủa thì không được dùng. Thuốc không sử dụng và lọ, bơm kim tiêm, dây truyền… phải hủy theo đúng quy trình. Gemcitabin chỉ được dùng mỗi tuần một lần, mỗi lần truyền trong 30 phút. Không truyền lâu quá 60 phút vì làm tăng tích tụ chất chuyển hóa có hoạt tính dẫn đến tăng độc tính của thuốc. Không được dùng quá 1 lần trong tuần. Nếu dùng tuần 5 ngày liên tiếp, bệnh nhân không dung nạp mà biểu hiện là hạ huyết áp và xuất hiện triệu chứng như bị cúm chỉ ở liều 10 mg/m2/ngày. Nếu dùng tuần 2 lần, liều dung nạp tối đa chỉ là 65 mg/m2 khi truyền trên 30 phút và là 150 mg/m2 khi tiêm trên 5 phút. Trong phác đồ này, độc tính xuất hiện là giảm tiểu cầu, triệu chứng như bị cúm và đặc biệt là suy nhược. Nếu thuốc bị thoát mạch thì phải ngừng truyền ngay; chuyển sang truyền ở tĩnh mạch khác.
  • Liều dùng:
    • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
      • Dùng một mình: Liều khuyên dùng là 1 000 mg/m2 mỗi lần; tuần 1 lần trong 3 tuần; nghỉ 1 tuần (chu kỳ 4 tuần). Có thể phải chỉnh liều của chu kỳ hoặc cho một chu kỳ nếu cần thiết.
      • Dùng kết hợp: Liều khuyên dùng là 1 000 mg/m2, 1 lần vào các ngày 1, 8, 15 của chu kỳ 28 ngày. Cũng có thể theo phác đồ 1 250 mg/m2/ngày vào các ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Có thể phải chỉnh liều cho liều tiếp theo trong 1 chu kỳ hoặc cho một chu kỳ nếu cần thiết. Dùng cisplatin với liều từ 75 -100 mg/m2; 3 tuần 1 lần.
    • Ung thư tụy:
      • Liều khuyên dùng là 1 000 mg/m2; tuần 1 lần trong 7 tuần liên tiếp rồi nghỉ 1 tuần. Sau đó theo chu kỳ 4 tuần: Mỗi tuần dùng 1 lần trong 3 tuần liên tiếp rồi nghỉ 1 tuần. Có thể phải chỉnh liều cho lần tiếp theo trong 1 chu kỳ hoặc cho một chu kỳ nếu cần thiết.
    • Ung thư bàng quang:
      • Liều khuyên dùng là 1 000 mg/m2; truyền vào các ngày 1, 8, 15 trong chu kỳ 28 ngày, kết hợp với cisplatin. Cisplatin được dùng với liều 70 mg/m2 vào ngày 1 hay ngày 2 của mỗi chu kỳ 28 ngày. Dùng cisplatin sau khi đã truyền gemcitabin. Lặp lại chu kỳ này. Đưa thuốc vào bàng quang: 2 000 mg (pha trong 100 ml nước muối sinh lý), giữ thuốc trong bàng quang 1 giờ; 2 lần mỗi tuần trong 3 tuần. Cứ mỗi 4 tuần lại lặp lại. Dùng ít nhất 2 chu kỳ như vậy.
    • Ung thư vú (trị liệu kết hợp với paclitaxel):
      • Truyền paclitaxel (175 mg/m2) vào ngày 1 trong 3 giờ; sau đó truyền tĩnh mạch gemcitabin (1 250 mg/m2) trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ 21 ngày. Có thể phải chỉnh liều trong 1 chu kỳ hoặc cho một chu kỳ nếu cần thiết. Trước khi được tiến hành trị liệu, bệnh nhân phải có số lượng bạch cầu hạt > 1 500/mm3.
    • Ung thư buồng trứng (trị liệu kết hợp với carboplatin):
      • Liều gemcitabin được khuyên dùng là 1 000 mg/m2 vào các ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Carboplatin được truyền vào ngày 1, sau khi đã truyền xong gemcitabin. Liều carboplatin được tính sao cho đạt được diện tích vùng dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) là 4,0 mg/ml X phút. Có thể phải chỉnh liều gemcitabin cho liều sau trong 1 chu kỳ hoặc cho một chu kỳ nếu cần thiết.
    • Điều chỉnh liều do tác dụng độc không lên huyết học của thuốc:
      • Tác dụng độc không lên huyết học: Phải theo dõi hội chứng tăng urê do tan huyết và ngừng ngay gemcitabin ở bệnh nhân bị thiếu máu có tan huyết do bệnh vi mạch, tăng bilirubin huyết thanh hoặc LDH, tăng hồng cầu lưới, giảm tiểu cầu nặng có hoặc không có suy thận.
      • Giảm 50% liều ở bệnh nhân bị ung thư buồng trứng tiến triển bị độc tính không lên huyết học độ 3 hoặc độ 4 (trừ buồn nôn và nôn). Giảm 50% liều hoặc ngừng dùng thuốc ở bệnh nhân bị ung thư vú di căn bị độc tính không lên huyết học độ 3 hoặc độ 4 (trừ buồn nôn, nôn).
      • Phải ngừng hoặc giảm 50% liều gemcitabin ở bệnh nhân bị ung thư phối không phải tế bào nhỏ bị độc tính không lên huyết học độ 3 hoặc độ 4 (trừ buồn nôn, nôn, rụng tóc).
      • Ngừng ngay dùng thuốc và điều trị hỗ trợ (lợi niệu, corticosteroid) ở bệnh nhân bị độc nặng ở phối.
      • Phải giảm liều hoặc tạm ngừng dùng gemcitabin nếu bị các tác dụng phụ nặng và giải quyết các tác dụng phụ (trừ nôn và buồn nôn).
      • Điều chỉnh liều do tác dụng độc lên huyết học của thuốc: Độc tính lên huyết học là nguyên nhân chính giới hạn liều dùng gemcitabin trong điều trị.
    • Ung thư buồng trứng tiến triển:
      • Liều trong một chu kỳ được điều chỉnh theo số lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu vào ngày thứ 8. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính > 1500/mm3; số lượng tiểu cầu > 100 000/mm3. Bệnh nhân có bạch cầu hạt 1 000 – 1 499/mm3 và/hoặc tiểu cầu 75 000 – 99 999/mm3: Giảm 50% liều. Bệnh nhân có bạch cầu hạt < 1 000/mm3 và/hoặc tiểu cầu < 75 000/mm3: Ngừng dùng thuốc.
      • Trong trị liệu kết hợp với carboplatin, liều gemcitabin ở các chu kỳ tiếp theo được điều chỉnh theo mức độ bị độc tính. Liều gemcitabin ở các chu kỳ kế tiếp giảm còn 800 mg/m2 vào ngày 1 và ngày 8 nếu có 1 trong các biểu hiện độc sau: Số lượng bạch cầu hạt < 500 /mm3 trong hơn 5 ngày hoặc < 100/mm3 trong hơn 3 ngày, sốt có giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu < 25 000/mm3 hoặc có thể lùi chu kỳ hơn 1 tuần do độc tính. Nếu một trong các độc tính vẫn tái xuất hiện sau khi đã giảm liều ban đầu thì chỉ truyền 800 mg/m2 gemcitabin vào ngày 1 cho chu kỳ sau.
    • Ung thư vú di căn: Liều được điều chỉnh theo số lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu vào ngày thứ 8. Bệnh nhân có bạch cầu hạt > 1200/mm3, tiểu cầu >75 000/mm3: Không cần chỉnh liều. Bệnh nhân có bạch cầu hạt 1 000 – 1 199/mm3 hoặc tiểu cầu 50 000 – 75 000/mm3: dùng 75% liều. Bệnh nhân có bạch cầu hạt 700 – 999/mm3 và tiểu cầu < 50 000/mm3: Ngừng dùng thuốc.
    • Ung thư tụy và ung thư phối không phải tế bào nhỏ: Bệnh nhân có bạch cầu hạt > 1 000/mm3 và tiểu cầu > 100 000/mm3: Không cần chỉnh liều. Bệnh nhân có bạch cầu hạt 500 – 999/mm3 hoặc tiểu cầu 50 000 – 99 999/mm3: Dùng 75% liều. Bệnh nhân có bạch cầu hạt < 500/mm3 hoặc tiểu cầu < 50 000/mm3: Ngừng thuốc cho đến khi số lượng các tế bào vượt các mức trên.
    • Bệnh nhân lớn tuổi: Gemcitabine dung nạp tốt ở bệnh nhân trên 65 tuổi. Không có bằng chứng cho thấy cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi, mặc dù tuổi tác ảnh hưởng đến độ thanh thải và thời gian bán hủy của gemcitabine.
    • Suy gan và thận: cẩn thận khi dùng gemcitabine cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
    • Trẻ em: Gemcitabine chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Ở người cao tuổi, độ thanh thải thuốc giảm và nửa đời của thuốc kéo dài hơn nên có thể phải giảm liều.
  • Phụ nữ có độ thanh thải thuốc thấp hơn và có nửa đời thuốc lâu hơn nên phải theo dõi để giảm liều nếu cần thiết.
  • Người bị suy gan, người có tiền sử viêm gan, người bị di căn ở gan, người bị xơ gan, nghiện rượu vì thuốc có thể làm cho bệnh cũ nặng lên.
  • Người bị suy thận.
  • Phải theo dõi công thức máu toàn phần, số lượng tiểu cầu trước mỗi lần dùng.
  • Xác định chức năng gan và chức năng thận trước mỗi lần dùng thuốc, định kỳ và sau khi ngừng thuốc.
  • Theo dõi điện giải bao gồm cả kali, magnesi, calci khi kết hợp với trị liệu bằng cisplatin.
  • Thời gian truyền kéo dài và số lần dùng thuốc tăng làm tăng độc tính.
  • Gemcitabine có thể gây ức chế tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu, tiểu cầu và thiếu máu. Tuy nhiên hiện tượng ức chế tủy xương chỉ là ngắn hạn, thường không cần giảm liều và hiếm khi phải ngưng thuốc.
  • Phản ứng quá mẫn: phản ứng phản vệ hiếm khi xảy ra
  • Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
  • Gemcitabine đã được báo cáo là gây chứng ngủ gà, từ nhẹ đến trung bình. Khi bệnh nhân ở tình trạng ngủ gà không nên lái xe, điều khiển máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Thuốc độc với thai, có thể gây quái thai, làm thai chết (trên thực nghiệm). Nếu dùng cho bệnh nhân mang thai hoặc có thai trong thời gian trị liệu thì phải thông báo cho bệnh nhân biết nguy cơ đối với thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không rõ thuốc có qua sữa không, cần cân nhắc lợi hại của thuốc và nguy cơ với trẻ đang bú mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Gemcitabine đã được báo cáo là gây chứng ngủ gà, từ nhẹ đến trung bình. Khi bệnh nhân ở tình trạng ngủ gà không nên lái xe, điều khiển máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc DBL Gemcitabine 200mg

  • Rất thường gặp, ADR > 10/100
    • Tim mạch: Phù ngoại vi (20%), phù (13%).
    • TKTW: Đau (10 – 48%), sốt (30 – 41%), ngủ gà (5 – 11%).
    • Da: Nổi mấn (24 – 30%), rụng tóc (15 – 18%), ngứa (13%).
    • Tiêu hóa: Buồn nôn/nôn (64 – 71%), táo bón (10 – 31%), ỉa chảy (19 – 30%), viêm miệng (10 – 14%).
    • Huyết học: Thiếu máu (65 – 73%; độ 4: 1 – 3%), giảm bạch cầu (62 – 71%), giảm bạch cầu trung tính (61 – 63%; độ 4: 6 – 7%), giảm tiểu cầu (24 – 47%), xuất huyết (4 – 17%). Ức chế tủy là nguyên nhân làm hạn chế liều.
    • Gan: Tăng transaminase (67 – 78%), tăng phosphatase kiềm (55 – 77%), tăng bilirubin (13 – 26%).
    • Thận: Protein niệu (10 – 45%), đái ra máu (13 – 35%), tăng nitơ urê huyết (8 – 16%).
    • Hô hấp: Khó thở (6 – 23%).
    • Khác: Hội chứng giống cúm (19%), nhiễm khuấn (8 – 16%).
  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100
    • Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ tiêm (4%).
    • Thần kinh – cơ – xương: Loạn cảm (2 – 10%).
    • Thận: Tăng creatinin (2 – 8%).
    • Hô hấp: Co thắt phế quản (< 2%).
  • Ít gặp, ADR <1/100
    • Hội chứng suy hô hấp cấp ở người trưởng thành, phản vệ, chán ăn, loạn nhịp tim, nối phỏng ở da, viêm mô, tai biến mạch não, suy tim sung huyết, run cơ, ho, viêm bong, đố mồ hôi, hoại tử, tăng GGT, nhức đầu, hội chứng tăng urê huyết tán, phản ứng độc ở gan, tăng huyết áp, mất ngủ, viêm phối kẽ, suy gan, mệt mỏi, nhồi máu cơ tim, viêm mạch ngoại vi, điểm xuất huyết dưới da, phù phối, hội chứng viêm sau chiếu xạ, suy thận, suy hô hấp, viêm mũi, nhiễm khuấn huyết, loạn nhịp trên thất, mệt nhọc.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Gemcitabin làm tăng nồng độ/tác dụng của bleomycin, fluorouracil, natalizumab, vắc xin (sống).
  • Gemcitabin làm giảm nồng độ/tác dụng của vắc xin (bất hoạt), thuốc kháng vitamin K.
  • Trastuzumab làm tăng nồng độ/tác dụng của gemcitabin. Echinacea làm giảm nồng độ/tác dụng của gemcitabin.
  • Tương tác với chiếu xạ:
  • Xạ trị đồng thời hoặc cách nhau < 7 ngày: Độc tính phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhất là vào liều gemcitabin, tần suất dùng, liều chiếu xạ, cách lên kế hoạch xạ trị, mô đích, thể tích bị chiếu xạ. Cần đặc biệt chú ý ở bệnh nhân bị ung thư phối không phải tế bào nhỏ vì đã thấy gemcitabin làm tăng nhạy cảm với tia xạ dẫn đến các tác dụng phụ nặng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng (viêm thực quản, viêm phối, nhất là ở bệnh nhân có thể tích bị chiếu xạ lớn). Có thể kết hợp gemcitabin liều thấp với chiếu xạ liều thấp (gemcitabin: 600 mg/m2 4 lần; cisplatin: 80 mg/m2, 2 lần; chiếu xạ 66Gy) trong chu kỳ 6 tuần với độc tính có thể dự đoán được.
  • Xạ trị không đồng thời hoặc cách nhau > 7 ngày: Không thấy có tăng độc tính nếu gemcitabin được dùng trước chiếu xạ trên 7 ngày, ngoài tái phát phản ứng do chiếu xạ (radiation recall reaction).

Quá liều và xử trí

  • Các triệu chứng quá liều là ức chế tủy, loạn cảm, viêm niêm mạc, loét da, nối man, các triệu chứng nặng của tác dụng phụ. Không có thuốc đặc trị ngộ độc gemcitabin. Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu sớm thì có thể dùng thuốc chống nôn và thuốc chống ỉa chảy để giảm nhẹ triệu chứng.
  • Theo dõi cân bằng nước – điện giải ở bệnh nhân bị mất nước, nôn hoặc ỉa chảy nặng.
  • Với tủy xương bị ức chế: Dùng các yếu tố kích thích tạo bạch cầu (filgrastim 5 microgam/kg/ngày tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch trong 15 – 30 phút.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Nguồn tham khảo

  • Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc DBL Gemcitabine 200mg mà ungthutap.com đã tổng hợp từ các nguồn sau:
    • Tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm khi mua thuốc.
    • Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất như: Drugbank, Thuốc biệt dược,Pharmog, Điều trị,…
    • Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH,…
  • Nội dung được sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin và sử dụng thuốc được dễ dàng, hiệu quả.
  • Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc DBL Gemcitabine 200mg là bao nhiêu?

  • DBL Gemcitabine 200mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc DBL Gemcitabine 200mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua DBL Gemcitabine 200mg tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về DBL Gemcitabine 200mg

Video hướng dẫn sử dụng DBL Gemcitabine 200mg


Câu hỏi thường gặp

  • DBL Gemcitabine 200mg - Thuốc kết hợp trị ung thư hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB