Tretinoid Softgel - Thuốc làm thuyên giảm bệnh bạch cầu

44,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-20 19:47:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33208-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Tretinoin: 10mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược VTYT Hà Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang mềm

Video

Tretinoid Softgel là thuốc gì?

  • Tretinoid Softgel có thành phần chính là Tretinoid Softgel, được các chuyên gia y dược chỉ định dùng để làm thuyên giảm bệnh bạch cầu. Ngoài ra, thuốc Tretinoid Softgel còn được các bác sỹ sử dụng để điều trị một số loại ung thư khác.

Dạng bào chế

  • Viên nang mềm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược VTYT Hà Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Tretinoin: 10mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Tretinoid Softgel

Thuốc Tretinoid Softgel có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Làm thuyên giảm bệnh bạch cầu cấp dòng tủy thể tiền tủy bào (chỉ làm giảm bệnh và duy trì tránh tái phát trở lại).

  • Sử dụng cho những bệnh nhân đã được điều trị, bệnh nhân bị tái phát bệnh trở lại bằng phương pháp hóa trị kiêu anthracycline được chống chỉ định

  • Ngoài ra, thuốc còn được bác sĩ chỉ định sử dụng để điều trị các loại ung thư khác không có ở trên.

  •  

Chống chỉ định của thuốc Tretinoid Softgel

Không sử dụng Tretinoid Softgel trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Tretinoin hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Dị ứng với vitamin A hoặc các retinoid khác hoặc với các paraben (chất bảo quản có trong các viên nang tretinoin).

  • Các bệnh bạch cầu cấp dòng tủy không phải là bạch cầu cấp dòng tiền tủy bào.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tretinoid Softgel

  • Cách dùng:

    • Thuốc Tretinoid Softgel được bào chế ở dạng viên nang mềm nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Để làm giảm bệnh: Liều ở trẻ em và người lớn là 45 mg/m2/ngày, chia làm 2 lần bằng nhau cho đến khi bệnh thuyên giảm hoàn toàn. Ngừng điều trị sau khi đã thuyên giảm hoàn toàn được 30 ngày hoặc ngừng sau 90 ngày điều trị (nếu ngày thứ 90 này đến trước ngày thứ 30 nói trên). Trừ trường hợp có chống chỉ định, sau trị liệu ban đầu, mọi bệnh nhân đều cần phải được hóa trị liệu củng cố và/hoặc duy trì.

    • Để làm giảm bệnh trong trị liệu phối hợp với anthracyclin: Trẻ em dùng 25 mg/m2/ngày, chia 2 lần bằng nhau cho đến khi thuyên giảm hoàn toàn hoặc trong 90 ngày. Người lớn: 45 mg/m2/ngày, chia 2 lần bằng nhau cho đến khi thuyên giảm hoàn toàn hoặc trong 90 ngày.

    • Điều trị củng cố tức thời và cho bệnh nhân có nguy cơ cao: Trẻ em dùng 25 mg/m2/ngày, chia làm 2 lần bằng nhau, mỗi tháng uống trong 15 ngày, trong 3 tháng. Người lớn: 45 mg/m2/ngày, chia 2 lần bằng nhau, mỗi tháng uống trong 15 ngày, trong 3 tháng.

    • Điều trị duy trì trung gian và cho người có nguy cơ cao: Trẻ em dùng 25 mg/m2/ngày, chia 2 lần bằng nhau, mỗi tháng uống trong 15 ngày, 3 tháng một lần, trong 2 năm. Người lớn: 45 mg/m2/ngày, chia 2 lần bằng nhau, mỗi tháng uống trong 15 ngày, 3 tháng một lần, trong 2 năm.

    • Cần giảm liều ở người bị suy gan hoặc bị suy thận.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tretinoid Softgel

  • Trước khi chỉ định dùng tretinoin phải chẩn đoán chắc chắn là bị bệnh bạch cầu cấp dòng tiền tủy bào (bằng xét nghiệm gen và phân tử).

  • Dùng thuốc dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm điều trị bệnh bạch cầu cấp và có đầy đủ phương tiện để theo dõi sự dung nạp thuốc cũng như để xử trí ngộ độc thuốc. Bệnh nhân dùng tretinoin không lái xe, vận hành máy nếu bị đau đầu. Phải làm tủy đồ để đánh giá hiệu quả của thuốc. Không phải ngừng thuốc trong khi chờ đợi kết quả xét nghiệm.

  • Trong thời gian dùng thuốc phải thường xuyên xét nghiệm máu toàn phần: Công thức máu, các xét nghiệm về đông máu, chức năng gan, nồng độ triglycerid và cholesterol; theo dõi cân bằng dịch, chức năng phổi, thở, thân nhiệt.

  • Phải theo dõi chặt chẽ tình trạng tăng bạch cầu hoặc có vấn đề về hô hấp.

  • Phải phòng ngừa và sẵn sàng can thiệp nếu bệnh nhân bị chảy máu, nhiễm khuẩn trong suốt quá trình trị liệu.

  • Ngừng điều trị khi người bệnh đau bụng, ỉa chảy, xuất huyết trực tràng, mờ mắt.

  • Tránh dùng đồng thời các chế phẩm khác có vitamin A.

  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân dùng thuốc chống tan sợi fibrin (acid tranexamic, acid aminocaproic, aprotinin).

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc qua nhau thai. Giống các retinoid khác, tretinoin uống là một thuốc có tiềm năng gây quái thai nếu uống vào đầu thai kỳ. Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ (và cả phụ nữ có tiền sử vô sinh và tiền mãn kinh) bắt buộc phải dùng biện pháp tránh thai có hiệu quả trong thời gian trị liệu và 1 tháng sau khi đã chấm dứt trị liệu. Nên dùng đồng thời 2 biện pháp tránh thai. Chú ý là thuốc tránh thai chỉ có progestin (viên thuốc nhỏ) kém tác dụng ở người dùng tretinoin.

  • Chưa rõ tretinoin (uống) có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có thể xảy ra ADR ở trẻ bú mẹ, phải ngừng cho con bú khi bắt đầu dùng liệu pháp tretinoin.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Tretinoid Softgel

Rất thường gặp, ADR > 10/100:

  • Tim – mạch: Phù ngoại biên, đau tức ngực, phù, loạn nhịp tim, cơn bốc hỏa, huyết áp hạ hoặc huyết áp tăng.

  • TKTW: Nhức đầu, sốt, mệt mỏi, đau, chóng mặt, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, lú lẫn.

  • Da: Khô da, khô niêm mạc, nổi mẩn, ngứa, rụng tóc, thay đổi ở da.

  • Nội tiết – chuyển hóa: Cholesterol huyết tăng, triglycerid huyết tăng.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, xuất huyết đường tiêu hóa, đau bụng, viêm niêm mạc, ỉa chảy, tăng cân/sụt cân, chán ăn, táo bón, khó tiêu, chướng bụng.

  • Huyết học: Chảy máu, tăng bạch cầu, xuất huyết nội mạch rải rác.

  • Gan: Tăng men gan.

  • Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch.

  • Thần kinh – cơ – xương: Đau nhức xương, loạn cảm, đau cơ

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Tai: Cảm giác ù tai, viêm tai.

  • Thận: Suy thận.

  • Hô hấp: Rối loạn đường hô hấp trên, khó thở, suy hô hấp, tràn dịch màng phổi, thở khò khè, viêm phổi, có tiếng ran.

  • Khác: Rét run, nhiễm khuẩn, hội chứng tăng bạch cầu cấp do biệt hóa tiền tủy bào bởi acid retinoic (RA-APL: Retinoic acid- acute promyelocytic leukemia differenciation syndrome) gồm đau xương, đau ngực, sốt, thở ngắn, rối loạn thở, cảm giác bó ngực hoặc thở cò cử, tăng cân. Đổ tháo mồ hôi.

Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100:

  • Tim mạch: Xuất huyết não, suy tim, phù mặt, nhợt nhạt, ngừng tim, bệnh cơ tim, tim giãn, tiếng thổi tim, thiếu máu tim, viêm cơ tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

  • TKTW: Bồn chồn, tăng áp lực nội sọ, hoang tưởng, khó phát âm, thân nhiệt hạ, mất phản xạ ánh sáng, co giật, nói chậm, rối loạn chức năng tủy sống, mất ý thức.

  • Da: Viêm mô da.

  • Nội tiết – chuyển hóa: Rối loạn cân bằng nước, nhiễm toan.

  • Tiêu hóa: Gan lách to, loét.

  • Niệu – dục: Tiểu tiện đau, đi tiểu nhiều lần, tuyến tiền liệt to.

  • Gan: Cổ trướng, viêm gan.

  • Thần kinh cơ – xương: Đau mạng sườn, bước đi bất thường, múa vờn, viêm xương, đau khớp, liệt nửa người, phản xạ giảm, yếu cơ, run đầu chi.

  • Mắt: Giảm thị lực, mất nhận thức thị giác, rối loạn trường nhìn.

  • Tai: Điếc.

  • Thận: Suy thận cấp, hoại tử ống thận.

  • Hô hấp: Rối loạn đường hô hấp dưới, thâm nhiễm phổi, hen phế quản, phù thanh quản, tăng áp lực phổi.

  • Khác: Rối loạn bạch huyết.

Ít gặp, ADR <1/100:

  • Tắc động mạch. Tắc tĩnh mạch. Tăng bạch cầu ưa base. Tăng tiểu cầu.

  • Ban đỏ nút.

  • Calci huyết tăng. Histamin huyết tăng.

  • Điếc không phục hồi.

  • Viêm cơ. Viêm mạch (da). Viêm tụy.

  • Loét đường sinh dục. Các tạng to lên.

  • Hội chứng u não giả (đau đầu dữ dội, buồn nôn, nôn, phù gai mắt). Nhồi huyết thận.

  • Hội chứng Sweet (bệnh da có sốt đột ngột, có nhiều bạch cầu trung tính tập trung ở vùng da bị tổn thương bị tấy đỏ, có mụn nước, có mảng ranh giới rõ)

Tương tác của Tretinoid Softgel

  • Các thuốc gây cảm ứng các isoenzym CYP3A4, CYP2C8 và CYP2E của cytochrom P450 (ví dụ: rifampin, corticosteroid, phenobarbital, pentobarbital) làm giảm nồng độ tretinoin.

  • Các thuốc ức chế isoenzym trên (ví dụ; ketoconazol, cimetidin, erythromycin, verapamil, diltiazem, cyclosporin, deferasirox, denosumab, pimecrolimus, roflumilast, tacrolimus (tại chỗ), dẫn xuất tetracyclin, trastuzumab) làm tăng nồng độ tretinoin.

  • Không dùng tretinoin đồng thời với BCG, natalizumab, pimecrolimus, tacrolimus (tại chỗ), dẫn xuất tetracyclin, vitamin A, các vắc xin sống.

  • Hydroxyurê dùng đồng thời với tretinoin có thể gây hoại tử tủy xương dẫn tới tử vong.

  • Tretinoin làm tăng nồng độ/tác dụng của các chất chống tan sợi fibrin (acid tranexamic, acid aminocaproic, aprotinin), leflunomid, natalizumab, porfimer, vitamin A, các vắc xin sống.

  • Tretinoin làm giảm nồng độ/tác dụng của BCG, test da coccidioidin, các thuốc tránh thai (estrogen), các thuốc tránh thai (progestin), sipuleucel-T, các vắc xin bất hoạt, các vắc xin sống.

  • Echinacea làm tăng độc tính của tretinoin uống nếu dùng đồng thời.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc Tretinoid Softgel

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật.

Thuốc Tretinoid Softgel giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tretinoid Softgel có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tretinoid Softgel mua ở đâu?

Thuốc Tretinoid Softgel hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tretinoid Softgel - Thuốc làm thuyên giảm bệnh bạch cầu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB