Tinibat 100mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-02 10:12:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-515-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat) - 100mg
Hạn sử dụng:
18 tháng
Công ty đăng ký:
Actavis International Ltd

Video

Tinibat 100mg là thuốc gì?

  • Tinibat 100mg thành phần hoạt chất là Imatinib được biết đến như là một chất ức chế enzym protein - tyrosin kinase phân tử nhỏ. Thuốc Tinibat 100mg được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính, điều trị bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho.

Thông tin thuốc Tinibat 100mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư, thuốc ức chế tyrosin kinase.
  • Hoạt chất chính: Imatinib.
  • Hàm lượng: 100mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nang cứng.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 12 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ:  Rumani.

Cơ chế tác dụng của thuốc

Dược lực học:

  • Imatinib là chất ức chế enzym protein-tyrosin kinase phân tử nhỏ, có thể ức chế mạnh enzym tyrosin kinase, cũng như nhiều receptor TK: Kit, receptor của yếu tố tế bào gốc (SCF) được mã hóa bởi C-Kit proto-oncogene, receptor DDR1 và DDR2, receptor CSF-1R, receptor PDGFR-alpha và PDGFR-beta. Imatinib cũng có thể ức chế các sự kiện trong tế bào qua trung gian hoạt hóa của các receptor kinase này.
  • Imatinib ức chế mạnh Bcr-Abl tyrosin kinase ở mức độ ỉn vitro, tế bào và in vivo. Hoạt chất ức chế chọn lọc sự tăng sinh và gây chết tế bào ở các dòng tế bào dương tính Bcr-Abl cũng như các tế bào bạch cầu từ bệnh nhân bị bệnh nguyên bào lympho dương tính nhiễm sắc thể Philadelphia.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của imatinib là 98%. Diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) có khác biệt lớn giữa các bệnh nhân sau khi uống một liều.
  • Phân bổ: Imatinib liên kết protein huyết tương khoảng 95%, phần lớn là với albumin và alpha-acid-glycoprotein, ít liên kết với lipoprotein.
  • Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính trong hệ tuần hoàn người là dẫn xuất N-demetyl piperazin, có hoạt tính tương tự hợp chất ban đầu trong thử nghiệm in vitro.
  • Thải trừ: khoảng 81% liều dùng được tìm thấy trong vòng 7 ngày ở trong phân (68% liều dùng) và nước tiểu (13% liều dùng).

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tinibat 100mg

Thuốc Tinibat 100mg với thành phần là hoạt chất Imatinib được chỉ định trong điều trị ở những trường hợp sau:

  • Bệnh nhi mới được chuẩn đoán bệnh bạch cầu mạn dòng tủy (CML) có nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl) dương tính (Ph+) mà việc ghép tủy không được xem là điều trị bước đầu.
  • Bệnh nhi với Ph+ CML giai đoạn mạn tính sau khi thất bại với liệu phap interferon-alpha, hoặc trong giai đoạn tiến triển nhanh (accelerated phase) hoặc giai đoạn chuyển cấp (blast crisis).
  • Bệnh nhân trưởng thành với Ph+ CML trong giai đoạn chuyển cấp (blast crisis).
  • Bệnh nhân trưởng thành mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (Ph+ ALL) kết hợp với hóa trị liệu.
  • Đơn trị liệu ở bệnh nhân Ph+ ALL tái phát hoặc kéo dài.
  • Điều trị bệnh nhân trưởng thành bị bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tổ tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGER).
  • Điều trị bệnh nhân trưởng thành bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (CEL) có sắp xếp lại FIP1L1-PDGFRa.
  • Điều trị bệnh nhân trưởng thành bị vale xơ da (DFSP) không thê cắt bỏ, tái phát và/hoặc đã di căn.

Chống chỉ định của thuốc Tinibat 100mg

  • Không dùng thuốc Tinibat 100mg cho bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Tinibat 100mg cho những đối tượng bị suy gan, thận,

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Tinibat 100mg

Cách dùng :

  • Thuốc thuốc Tinibat 100mg được sử dụng bằng đường uống.
  • Dùng đường uống trong bữa ăn và một ly nước lớn để giảm thiểu nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.
  • Đối với trẻ em hoặc bệnh nhân không thể nuốt viên nang, có thể hòa tan lượng thuốc trong viên nang trong một ly nước hoặc nước ép táo.

Liều dùng:

  • CML ở người lớn: Liều khuyến cáo của Tinibat là 600 mg/ngày.
  • CML ở trẻ em trên 2 tuổi: Liều khuyến cáo 340 mg/m2/ngày 
  • Liều dùng cho bệnh Ph+ ALL: Liều khuyến cáo là 600 mg/ngày.
  • Liều dùng đối với bệnh MDS/MPD: Liều khuyến cáo là 400 mg/ngày.
  • Liều dùng cho HES/CEL: Liều khuyến cáo của Tinibat là 100 mg/ngày.
  • Liều dùng cho DFSP: Liều khuyến của Tinibat la 800 mg/ngày.
  • Việc tăng liều phải được nghe theo chỉ dẫn của các bác sĩ điều trị có chuyên môn.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Dùng Tinibat đồng thời với các thuốc khác, có khả năng có tương tác thuốc.
  • Đã có các trường hợp tổn thương gan, gồm suy gan và hoại tử gan khi dùng Tinibat. Nên theo dõi chức năng gan cẩn thận trong các trường hợp này.
  • Sử dụng thuốc Tinibat 100mg có thể gây tràn dịch màng phổi, phù, phù phổi, báng, phù bề mặt. Vì thế, khuyến cáo các bệnh nhân nên kiếm tra cân nặng thường xuyên.
  • Nên kiểm soát các yếu tố nguy cơ dẫn đến suy tim hay suy thận ở các bệnh nhân tim.

Sử dụng Tinibat 100mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Có rất ít sổ liệu về sử dụng Tinibat 100mg ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu ở động vật cho thấy có độc tính sinh sản, chưa biêt nguy cơ cho thai nhi. Chỉ dùng Tinibat 100mg trong thai kỳ khi thật sự cần thiết. Nếu dùng thuốc trong thai kỳ, cần thông báo cho bệnh nhân biết về các nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Có rất ít thông tin về sự phân bố của Tinibat 100mg vào sữa mẹ. Các nghiên cứu ở hai phụ nữ cho con bú cho thấy Tinibat 100mg và chất chuyển hóa hoạt tính có thể phân bố vào sữa mẹ. phụ nữ dùng Tinibat 100mg không nên cho con bú.

Sử dụng Tinibat 100mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sử dụng thuốc Tinibat 100mg có thể bị các tác dụng phụ như chóng mặt, nhìn mờ hoặc buồn ngủ khi điều trị.
  • Vì vậy, thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc

Tác dụng phụ của thuốc Tinibat 100mg

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn ói, khó tiêu, đau bụng.
  • Phù quanh mắt, viêm da/chàm /phát ban, co cơ và chuột rút.
  • Đau cơ, đau khớp, đau xương, ứ dịch và phù, mệt mỏi.
  • Thiếu máu không tái tạo, sốt giảm bạch cầu trung tính, chán ăn, mất ngủ.
  • Chóng mặt, dị cảm, rối loạn vi giác, giảm cảm giác, phù mí mắt, chảy nước mắt, xuất huyết kết mạc.
  • Viêm kết mạc, khô mắt, mờ mắt, đỏ bừng mặt,xuất huyết, khó thở, chảy máu cam, ho,
  • Đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, táo bón, khô miệng, viêm dạ dầy.
  • Còn một sốt tác dụng phụ ít gặp khác không được liệt kê ở đây.
  • Hãy gọi điện cho bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình điều trị bằng thuốc Tinibat 100mg.

Tương tác thuốc

  • Các hoạt chất có thể làm tăng nồng độ huyết tương của imatinib: indinavir, lopinavir/ritonavir, ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfmavir, boceprevir; thuốc kháng nấm azol gồm ketoconazol, itraconazol, posaconazol, voriconazol.
  • Các hoạt chất làm giảm nồng độ huyết tương của imatinib: dexamethason, phenytoin, Carbamazepin rifampicm, phenobarbital, fosphenytoin, primidon hoặc Hypericum perforatum, cũng được gọi là St. John’s Wort.
  • Các hoạt chất có thể bị thay đổi nồng độ huyết tương do imatinib: cyclosporin, pimozid, tacrolimus, sirolimus, ergotamin, diergotamin, fentanyl, alfentanil, terfenadin, bortezomib, docetaxel và quinidin.
  • Thuốc chống đông warfarin như coumarin.

Quá liều và xử trí

  • Có rất ít kinh nghiệm về sử dụng liều cao hơn liều điều trị khuyến cáo.
  • Vài trường hợp quá liều Tinibat 100mg đã được báo cáo.
  • Thông thường những trường hợp này được báo cáo là “cải thiện” hoặc “bình phục”.
  • Khi dùng quá liều, cần theo dõi bệnh nhân và điều trị triệu chứng phù hợp

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tinibat 100mg có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tinibat 100mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tinibat 100mg mua ở đâu?

  • Thuốc Tinibat 100mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Tinibat 100mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB