Thuốc Vitrakvi 20mg/ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả cao

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-02 11:01:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Vitrakvi là thuốc gì?

  •  Vitrakvi có hoạt chất chính là Larotrectinib 20mg/ml có tác dụng điều trị ung thư có gen NTRK dung hợp hiệu quả bằng đường truyền tiêm. Thuốc Vitrakvi được sản xuất bởi Công ty Loxo Oncology – Mỹ một hãng dược nổi tiếng được sử dụng phổ biến trên thế giới.

Thông tin cơ bản của thuốc Vitrakvi

  • Hoạt chất chính: Larotrectinib 20mg/ml

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị ung thư.

  • Tên thương mại: Vitrakvi 

  • Phân dạng bào chế: Truyền tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 20mg/ml

  • Xuất xứ: Công ty Loxo Oncology – Mỹ

Thành phần – hàm lượng của thuốc Vitrakvi

  • Larotrectinib 20mg/ml

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Larotrectinib là chất ức chế kinase thụ thể tropomyosin (TRK) cạnh tranh và chọn lọc adenosine triphosphate (TRK) được thiết kế hợp lý để tránh hoạt động với kinase ngoài mục tiêu. Mục tiêu của larotrectinib là họ TRK của protein bao gồm TRKA, TRKB và TRKC được mã hóa bởi các gen NTRK1, NTRK2 và NTRK3 tương ứng. In vitro và in vivo mô hình khối u, larotrectinib đã chứng minh hoạt động chống khối u trong tế bào với sự hoạt hóa cấu thành của protein TRK do dung hợp gen, xóa vùng điều hòa protein hoặc trong các tế bào có biểu hiện quá mức của protein TRK.

  • Các sự kiện dung hợp gen trong khung do sự sắp xếp lại nhiễm sắc thể của các gen người NTRK1, NTRK2 và NTRK3 dẫn đến sự hình thành các protein dung hợp TRK gây ung thư. Các protein gây ung thư chimeric mới kết quả này được biểu hiện không bình thường, thúc đẩy hoạt động kinase cấu thành, sau đó kích hoạt các đường truyền tín hiệu tế bào hạ lưu liên quan đến sự tăng sinh và tồn tại của tế bào dẫn đến ung thư kết hợp TRK dương tính.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của larotrectinib là 34% (khoảng: 32% đến 37%) sau một liều uống 100 mg. Ở đối tượng người lớn khỏe mạnh, AUC của larotrectinib trong công thức dung dịch uống tương tự như viên nang, với C tối đa cao hơn 36% với công thức dung dịch uống. Larotrectinib C max đã giảm khoảng 35% và không có ảnh hưởng đến AUC ở những người khỏe mạnh được sử dụng VITRAKVI sau bữa ăn giàu chất béo và calo cao so với C max và AUC sau khi nhịn ăn qua đêm.

  • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của larotrectinib ở người lớn khỏe mạnh là 48 L sau khi tiêm tĩnh mạch microtracer IV kết hợp với liều uống 100 mg, cho thấy sự phân bố vừa phải vào các mô từ huyết tương. Liên kết của larotrectinib với protein huyết tương người trong ống nghiệm là khoảng 70% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc. Tỷ lệ nồng độ máu trong huyết tương xấp xỉ 0,9.

  • Chuyển hóa : Larotrectinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4

  • Thải trừ: Thời gian bán thải của larotrectinib trong huyết tương của bệnh nhân ung thư được dùng VITRAKVI 100 mg x 2 lần/ngày là khoảng 3 giờ. Độ thanh thải trung bình (CL) của larotrectinib là khoảng 34 L/h sau khi tiêm tĩnh mạch microtracer IV kết hợp với liều uống 100 mg VITRAKVI.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Vitrakvi

Thuốc Vitrakvi với thành phần chính là Larotrectinib 20mg/ml được chỉ định dùng để:

  • Vitrakvi dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn và bệnh nhi có khối u rắn thể hiện sự hợp nhất gen Tyrosine Receptor Kinase (NTRK) những người mắc bệnh tiến triển tại chỗ, di căn hoặc nơi mà phẫu thuật cắt bỏ có khả năng dẫn đến bệnh tật nặng, và những người không có phương án xử lý thỏa đáng.

Chống chỉ định của thuốc Vitrakvi

Chống chỉ định sử dụng thuốc Vitrakv ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Larotrectinib hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

Cách dùng thuốc Vitrakvi

  • Tránh tiêm ở cùng một vị trí nếu tiêm nhiều lần trong 1 thời gian ngắn

  • Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.

  • Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Vitrakvi

  • Bệnh nhân người lớn và trẻ em có diện tích bề mặt cơ thể từ 1m2 trở lên: Vitrakvi 100 mg tiêm 2 lần mỗi ngày.

  • Bệnh nhân nhi có diện tích bề mặt cơ thể nhỏ hơn 1m2: Vitrakvi 100 mg/m2 tiêm 2 lần mỗi ngày.

Cách sử dụng

  • Tránh tiêm ở cùng một vị trí nếu tiêm nhiều lần trong 1 thời gian ngắn

  • Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.

  • Thuốc dạng tiêm truyền.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vitrakvi

  • ..Việc sử dụng Vitrakvi cần có sự giám sát và chỉ định của các bác sĩ cẩn thận

  • Vitrakvi chỉ nên được sử dụng nếu không có lựa chọn điều trị nào mà lợi ích lâm sàng đã được thiết lập hoặc khi các lựa chọn điều trị đó đã hết (tức là không có lựa chọn điều trị thỏa đáng).

  • Tăng ALT và AST đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng larotrectinib (xem phần 4.8). Phần lớn các trường hợp tăng ALT và AST xảy ra trong 3 tháng đầu điều trị.

  • Tránh dùng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 / P-gp mạnh hoặc trung bình với Vitrakvi do nguy cơ giảm phơi nhiễm

  • Phụ nữ có khả năng sinh con phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cao trong khi dùng Vitrakvi và ít nhất một tháng sau khi ngừng điều trị

  • Nam giới có khả năng sinh sản với bạn tình là phụ nữ không mang thai có khả năng sinh con nên được khuyến cáo sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cao trong khi điều trị bằng Vitrakvi và ít nhất một tháng sau liều cuối cùng (xem phần 4.6).

  • Sucrose: có thể gây hại cho răng. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc suy sucrose-isomaltase không nên dùng sản phẩm thuốc này.

  • Sorbitol: bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền (HFI) không nên dùng sản phẩm thuốc này.

  • Propylene glycol: dùng chung với bất kỳ chất nền nào cho alcohol dehydrogenase như ethanol có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh.

  • Parahydroxybenzoate: có thể gây phản ứng dị ứng (có thể xảy ra chậm).

  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng, số đăng kí của thuốc.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Vitrakvi vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng Vitrakvi ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đang mang thai hoặc dự định có thai. Tepmetko có thể gây hại cho thai nhi của bạn.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Người ta không biết liệu tepmetko có đi vào sữa mẹ của bạn hay không. Không cho con bú trong khi điều trị và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.

Sử dụng Vitrakvi với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Vitrakvi gây tác dụng phụ gì?

  • Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, nôn mửa

  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu

  • Chóng mặt hoa mắt

  • Đau cơ, yếu cơ

  • Rụng tóc

  • ALT, AST tăng

  • Phosphatase kiềm trong máu tăng.

  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Vitrakvi với sản phẩm khác

  • Larotrectinib là chất nền của cytochrome P450 (CYP) 3A, P-glycoprotein (P-gp) và protein kháng ung thư vú (BCRP). Sử dụng đồng thời VITRAKVI với các chất ức chế CYP3A mạnh, chất ức chế P-gp và BCRP (ví dụ: atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, bưởi chùm) làm tăng nồng độ trong huyết tương hoặc troleandomycin

  • Sử dụng đồng thời larotrectinib với các chất nền CYP2B6 (ví dụ: bupropion, efavirenz) hay các chất nền CYP2C8, CYP2C9 hoặc CYP2C19 (ví dụ: repaglinide, warfarin, tolbutamide hoặc omeprazole), các chất nền CYP3A với phạm vi điều trị hẹp (ví dụ như alfentanil, ciclosporin, dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, pimozide, quinidine, sirolimus, hoặc tacrolimus), các chất cảm ứng CYP3A và P-gp mạnh hoặc trung bình (ví dụ như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin, hoặc St. John’s Wort) có thể làm giảm sự phơi nhiễm của chúng.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Vitrakvi và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Vitrakvi quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Vitrakvi cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Vitrakvi và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Vitrakvi.

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Vitrakvi

  • Bảo quản thuốc Vitrakvi ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Vitrakvi có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Vitrakvi có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Vitrakvi mua ở đâu?

  • Thuốc Vitrakvi hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Vitrakvi 20mg/ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả cao có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB