Thekacin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Việt Nam

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-26 17:03:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20307-13
Hoạt chất:
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Thekacin là thuốc gì?

  • Thekacin là thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị nhiễm khuẩn nặng. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá. Thuốc được Cục quản lý dược của Bộ Y tế chứng nhận với số VD-20307-13. Thekacin nhận được đánh giá cao từ các bác sĩ.

Thông tin cơ bản của Thekacin

  • Hoạt chất chính: Amikacin

  • Phân dạng thuốc: Thuốc 

  • Tên thương mại: Thekacin

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống x 2ml

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Amikacin: 500mg/2ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Thekacin

Thuốc Thekacin có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng/đe doạ tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghỉ do trực khuẩn Gram âm.

  • Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn.

  • Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta - lactam.

  • Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin.

  • Nếu viêm nội tâm mạc do 6. ƒœecaiis hoặc alpha StrepI0c0ccus, phối hợp với ampicilin hoặc benzylpeni- cilin tương ứng.

  • Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Thekacin ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Thekacin

  • Cách sử dụng:

    • Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500 mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.

    • Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1- 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

    • Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.

    • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.

    • Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.

    • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.

    • Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.

    • Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacinhuyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Thekacin

  • Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).

  • Không dùng quá liều khuyến cáo.

  • Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.

  • Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nêu không vượt quá liều khuyến cáo.

  • Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.

  • Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.

  • Giống các kháng sinh khác, dùng amikacin có thé gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều đó, phải tiến hành điều trị thích hợp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng do thuốc có tác dụng không mong muốn thường gặp là chóng mặt.

Tác dụng phụ của thuốc Thekacin

  • Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.

  • Thường gặp, ADR>1/100:

    • Toàn thân: Chóng mặt.

    • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.

    • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mắt thăng bằng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

    • Toàn thân: Sốt.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Da: Ngoại ban.

    • Gan: Tăng transaminase.

    • Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Nhức đầu

    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiêu cầu.

    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp

    • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.

    • Các cơ quan khác: Đau khớp.

    • Tai: Điếc

Tương tác của Thekacin với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid.

  • Dùng amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.

  • Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Thekacin có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Bảo quản

  • Bảo quản Thekacin ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Thekacin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Việt Nam có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB