Ulictan 200 - Thuốc hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Ulictan 200 là thuốc gì?
-
Thuốc Ulictan 200 được dùng trong trường hợp làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động, hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá. Thuốc được Cục quản lý dược của Bộ Y tế chứng nhận với số VD-23791-15. Ulictan 200 nhận được đánh giá cao từ các bác sĩ.
Thông tin cơ bản của Ulictan 200
-
Hoạt chất chính: Ursodeoxycholic acid
-
Phân dạng thuốc: Thuốc
-
Tên thương mại: Ulictan 200
-
Phân dạng bào chế: Viên nang cứng
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
-
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Ursodeoxycholic acid: 200mg.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Ulictan 200
Thuốc Ulictan 200 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
-
Xơ gan mật nguyên phát.
-
Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
-
Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
-
Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
-
Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Ulictan 200 ở trường hợp nào?
-
Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
-
Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
-
Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
-
Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
-
Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
-
Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
-
Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
-
Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
-
Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Ulictan 200
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Điều trị sỏi túi mật cholesterol:
-
Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
-
Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
-
Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
-
Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
-
-
Điều trị bệnh gan mật mạn tính:
-
Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
-
Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
-
Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Ulictan 200
-
Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
-
Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
-
Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
-
Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
-
Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
-
Phụ nữ đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.
-
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Ulictan 200
-
Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
-
Rối loạn da: Phát ban.
-
Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
-
Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
-
Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
-
-
Rất hiếm, ADR < 1/10000
-
Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
-
-
Chưa biết:
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.
-
Tương tác của Ulictan 200 với các thuốc khác
-
Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
-
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
-
Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
-
Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
-
Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
-
Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
-
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
-
-
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
-
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
-
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
-
Thuốc Ulictan 200 có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Bảo quản
-
Bảo quản Ulictan 200 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Ulictan 200 - Thuốc hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này