Terzence 5mg - Thuốc trị ung thư hiệu quả của Davipharm

6,100 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-07 18:22:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-644-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methotrexat 5mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Terzence 5mg là thuốc gì?

  • Terzence 5mg là một dạng thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch của công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc Terzence 5mg là giải pháp tối ưu cho những người bị ung thư như ung thư vú, ung thư bàng quang, ung thư phổi....

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Thành phần – hàm lượng của thuốc Terzence 5mg

  • Hoạt chất chính: Methotrexat 5mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Terzence 5mg

  • Thuốc Terzence 5mg với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị các bệnh: bệnh bạch cầu, ung thư vú, ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi, bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u limphô tế bào T), u lympho không Hodgkin...

Chống chỉ định của thuốc Terzence 5mg

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Terzence 5mg ở những trường hợp sau:
    • Không sử dụng thuốc với các trường hợp: suy thận nặng, người suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng.
    • Các chống chỉ định tương đối gồm xơ gan, viêm gan, uống nhiều rượu.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Terzence 5mg

  • Cách dùng:
    • Điều trị methotrexat cần được thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư giám sát. Thường dùng liều methotrexat rất cao, sau đó trung hòa tác dụng phụ bằng acid folinic để điều trị một số ung thư ác tính. Liều lượng được tính theo từng người bệnh.
    • Có thể uống liều thấp dưới dạng base hoặc dạng muối natri, nhưng liều cao phải tiêm dưới dạng muối natri. 
  • Liều dùng:
    • Phải được giám sát bởi bác sĩ có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu.
    • Liều tối đa 30 mg/m2, liều cao hơn phải tiêm. Liều cao là ở mức 1000mg và cao hơn.
    • Để giảm độc tính của của Methotrexat thường dùng Acid Folinic sau khi sử dụng Methotrexat liều cao. Methotrexat < 100mg: Acid Folinic 15mg mỗi 6 giờ trong 48-72 giờ. Để hạn chế kết tủa ở thận phải kiềm hóa nước tiểu và đưa nước vào cơ thể ít nhất 3 lít/ngày.
    • Khi giảm bạch cầu cần ngừng Methotrexat.
    • Người lớn:
      • Ung thư nhau và các bệnh là nuôi tương tự: 13 - 80 mg/ngày trong mỗi đợt 5 ngày. Những đợt này nếu cần thiết thường lặp lại từ 3 - 5 lần, để cho các triệu chứng độc giảm bớt thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn. Sau khi nồng độ HCG đã bình thường hóa, thì nên uống 1 hoặc 2 đợt nữa. 
    • Bệnh bạch cầu cấp đồng lympho: 
      • Liều cảm ứng: Methotrexat 33 mg/m2 và Prednison 60 mg/m2 mỗi ngày, trong 4-6 tuần. 
      • Sau khi bệnh cải thiện, dùng liều duy trì: 30 mg/m2 mỗi tuần chia làm 2 lần. 
    • U lympho Burkitt: 
      • Giai đoạn I - II: Methotrexat từ 10 - 15 mg mỗi ngày, trong từ 4 - 8 ngày Một đợt lặp lại nhiều lần, với khoảng cách nghỉ từ 7- 10 ngày giữa các đợt. 
      • Giai đoạn III: Methotrexat giống như ở giai đoạn I - II phối hợp với các thuốc khác.
    • Lymphosarcom (giai đoạn III): Uống 0,625 - 2,5 mg/kg thể trọng/ngày. 
      • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến: 10 - 25 mg/ lần, mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng và độc tính. Nên thử 1 liều 5 - 10mg trong 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc.
      • Hoặc uống: Liều ban đầu mỗi tuần 7,5 - 20mg (có thể tăng 2,5 mg/tuần, cho tới liều tối đa 20 - 30 mg/tuần nếu cần), chia làm 3 liều trong 24g hoặc 3 liều cách nhau 12 giờ lần, hoặc chia 4 liều cách nhau 8 g. Nên thử điều trị 1 liều 2,5 - 5.
      • Hoặc uống mỗi ngày 2-5mg, (tối đa 6,25 mg) liên tục 5 ngày, nghỉ ít nhất 2 ngày trước khi lặp lại liều đó.
      • Phác đồ dùng điều trị hàng ngày ít độc cho gan hơn khi điều trị hàng ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp: Uống 75 ng/lần/tuần. Hoặc uống 3 liều, mỗi liều 2,5 mg, cách nhau 12 giờ, điều chỉnh theo đáp ứng tới. Tối đa 20 mg/tuần. 
    • Trẻ em:
      • Viêm khớp dạng thấp: 10-15 mg/m2/lần/tuần. Tối đa 25 mg/m2/lần/tuần.
      • Vảy nến: 200mcg/kg/lần/tuần. Tối đa 25mg/lần/tuần.​​

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Terzence 5mg

  • Xét nghiệm viêm gan B trước, trong và sau khi điều trị bằng thuốc.
  • Thuốc chứa Lactose: Không dùng cho người thiếu men Lactase, kém hấp thu Glucose hoặc Galactose, không dung nạp Galactose.
  • Chứa Polysorbat 80, dầu thầu dầu: Nguy cơ gây dị ứng.
  • Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng, cần đặc biệt lưu ý như ức chế tạo máu, tử vong,... 

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy nguy cơ dị tật ở người như dị tật ở xương cùng, sọ mặt, tim mạch. Phụ nữ không được mang thai trong và ít nhất 6 tháng sau khi sử dụng thuốc, vì vậy cần thực hiện biện pháp tránh thai hiệu quả. Không sử dụng khi trong giai đoạn thai kỳ.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa mẹ gây ảnh hưởng đến trẻ bú. Cần ngừng cho con bú khi điều trị.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng phụ: Chóng mặt, kích thích mắt, lú lẫn,... ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

Tác dụng phụ của thuốc Terzence 5mg

  • Rất thường gặp: Buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.
  • Thường gặp: Viêm miệng, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, tăng rõ rệt enzym gan, rụng tóc, phản ứng da, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Ít gặp: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, tiểu cầu,...
  • Hiếm gặp:  Liệt dương, lú lẫn, trầm cảm,...
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Terzence 5mg với sản phẩm khác

  • Thuốc trị thấp khớp thay đổi: Phản ứng nhiễm độc nghiêm trọng, tử vong.
  • NSAIDs: Tác dụng phụ nghiêm trọng, kể cả tử vong khi dùng chung Methotrexat liều cao.
  • Thuốc thấp khớp khác như Vàng, Hydroxycloroquin,... tăng tần suất của tác dụng phụ.
  • Thuốc kháng Folat: Giảm toàn thể huyết cầu được báo cáo.
  • Vitamin chứa Acid Folic: Giảm hiệu quả của Methotrexat.
  • Khả năng gắn kết Albumin: Cạnh tranh gắn kết với Albumin tăng độc tính với những thuốc liên kết với Albumin như Salicylat, Phenytoin,...
  • Liệu pháp phóng xạ: Tăng nguy cơ hoại tử mô mềm và hoại tử xương, trầm trọng hơn tổn thương vảy nến.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Terzence 5mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Terzence 5mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng: Loét niêm mạc miệng, ức chế tủy xương.
  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Đặc tính dược lực học

  • Methotrexat là chất kháng acid folic có tác dụng chống ung thư. Thuốc ức chế acid folic chuyển thành acid tetrahydrofolic, do có ái lực với enzym dihydrofolat reductase mạnh hơn acid folic nội sinh. Sinh tổng hợp DNA bị ức chế và gián phân bị ngừng lại, do vậy methotrexat ức chế đặc hiệu pha S. Các mô tăng sinh mạnh như các tế bào ác tính phân chia nhanh, tủy xương, tế bào thai nhi, biểu mô da, biểu mô miệng và màng nhày ruột là những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexat.
  • Methotrexat có tác dụng ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp. Cơ chế chữa viêm khớp dạng thấp gồm tác dụng ức chế miễn dịch và/hoặc tác dụng chống viêm. Tác dụng ức chế miễn dịch cũng được sử dụng để ngăn chặn phản ứng chống lại mảnh ghép của vật chủ sau cấy ghép tủy xương.
  • Kháng methotrexat có thể xảy ra và liên quan đến sự giảm thu nhận thuốc của tế bào, tăng hoạt tính của dihydrofolat reductase (liên quan với tăng tổng hợp enzym), hoặc giảm gắn methotrexat với dihydrofolat reductase (do protein dihydrofolat reductase đột biến) và giảm nồng độ các chất chuyển hóa polyglutamylat của thuốc trong tế bào.

Đặc tính dược động học

  • Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, khi dùng liều thấp. Khi dùng liều cao thuốc có thể không hấp thu hoàn toàn.
  • Ðạt nồng độ tối đa trong huyết thanh 1 - 2 giờ sau khi uống. Có sự thay đổi lớn về nồng độ thuốc giữa các người bệnh và từng người bệnh, đặc biệt khi dùng nhắc lại.
  • Hấp thu cực đại sau khi uống liều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp thu gắn thuận - nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tán vào các mô, có nồng độ cao nhất trong gan và thận; thuốc cũng khuếch tán vào dịch não tủy. Thuốc được loại khỏi huyết tương sau quá trình đào thải 3 pha.
  • Phần lớn thuốc đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dài ở người suy thận có thể gây nguy cơ tích lũy và ngộ độc nếu không điều chỉnh liều thích hợp

Cách bảo quản thuốc Terzence 5mg

  • Bảo quản thuốc Terzence 5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Terzence 5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Terzence 5mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Terzence 5mg mua ở đâu?

Thuốc Terzence 5mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Terzence 5mg - Thuốc trị ung thư hiệu quả của Davipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB