Telod 40 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-20 11:23:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21258-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Telmisartan 40mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

Telod 40 là thuốc gì?

  • Telod 40 được sản xuất và nghiên cứu tại Công ty Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.. Thuốc Telod 40 điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Telmisartan

  • Phân loại: Thuốc tim mạch - huyết áp, Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

  • Tên thương mại: Telod 40

  • Phân dạng bào chế: viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • NSX/Xuất xứ: Ấn Độ

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Telmisartan - 40mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Telod 40

Telod 40 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim.
  • Giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân bị các bệnh tim mạch do xơ vữa, đái tháo đường và bệnh thận do đái tháo đường..

Chống chỉ định của thuốc Telod 40

Không sử dụng Telod 40 ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • 3 tháng giữa và cuối của phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Suy thận nặng.

  • Suy gan nặng. Tắc mật

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận

Cách dùng - liều dùng của thuốc Telod 40

  • Cách dùng:

    • Thuốc được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp
      • Người lớn: 40 mg/lần/ngày. Đối với một số người bệnh, chỉ cần liều 20 mg/lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazide. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
    • Bảo vệ giảm nguy cơ biến cố tim mạch
      • Liều khuyến cáo là 80 mg x 1 lần/ngày. Chưa biết được liệu các liều thấp hơn 80 mg telmisartan có hiệu quả trong việc làm giảm bệnh lý tim mạch.
      • Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để làm giảm bệnh lý và tử vong do tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều các thuốc điều trị tăng huyết áp.
    • Suy thận
      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân suy thận nặng hoặc lọc máu: Khuyến cáo dùng liều khởi đầu 20 mg/ngày.
    • Suy gan
      • Nếu suy gan nhẹ hoặc trung bình, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/lần/ngày. Chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng.
    • Người cao tuổi
      • Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi
      • Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Telod 40

  • Suy giảm chức nang gan:
    • Do telmisartan chủ yếu được đào thải qua mật, nên những bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan có thể được dự kiến là độ thanh thải của thuốc bị suy giảm. Telmisartanphai được dùng một cách thận trọng đối với những bệnh nhân này.
    • Hep động mạch hay hẹp van động mạch. phì đại cơ tim: Cũng như đối với những bệnh tim mạch khác, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân có hẹp van động mạch hay phì đại cơ tim.
  • Suy gan:
    • Telmisartan không được dùng cho các bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan nặng vì telmisartan hầu như thải trừ qua đường mật.
  • Tăng huyết áp động mạch thận:
    • Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hay hẹp động mạch đến một vùng chức năng của thận nếu được điều trị với những thuốc tác động lên hệ renin-angiotensine aldosterone sẽ là tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiệm trọng và hư thận.
  • Suy thận và ghép thận:
    • Khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần kiểm soát mức kali và creatinin huyết định kỳ. Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng telmisartan trên bệnh nhân ghép thận.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 
    • Do thận trọng, không nên dùng Telod 40 trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai. Chống chỉ định dùng Telod 40 từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh, ít nước ối (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được báo cáo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
    • Cần ngưng dùng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng Telod 40 trong lúc lái xe và vận hành máy móc, vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Tác dụng phụ của thuốc Telod 40

  • t gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
    • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinine và nitrogen urea huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
    • Xương khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 
    • Toàn thân: Phù mạch.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
    • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.
    • Da: Ban, mày đay, ngứa.
    • Gan: Tăng enzyme gan.
    • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
    • Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

Tương tác của thuốc Telod 40

  • Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta - adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.
  • Digoxin: Khi telmisartan được dùng cùng với digoxin, có sự tăng nồng độ digoxin tới 49% ở nồng độ tối đa và tới 20% ở nồng độ tối thiểu. Do đó có khuyến nghị cần phải đo nồng độ digoxin khi bắt đầu dùng, khi thay đổi liều dùng, và khi ngừng dùng telmisartan, nhằm tránh dùng thuốc quá liều hoặc dưới liều cần thiết.
  • Warfarin: Sau khi dùng telmisartan 10 ngày, có sự giảm nhẹ nồng độ warfarin ở nồng độ tối thiểu. Sự giảm này không làm thay đổi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR).
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các nguồn bổ sung kali: Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như telmisartan, làm giảm tình trạng mất kali qua nước tiểu. Các thuốc lợi tiểu giữ kali như spirinolactone, eplerenone, triamteren hay amiloride, các nguồn bổ sung kali hoặc các muối thay thế chứa kali có thể làm tăng đáng kể nồng độ kali trong huyết thanh. Nếu phối hợp thuốc được chỉ định do tình trạng hạ kali huyết được báo cáo, nên sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh.
  • Lithium: Sự gia tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được ghi nhận khi dùng chung lithium với các chất ức chế men chuyển angiotensin và các chất đối kháng thụ thể angiotensin II kể cả telmisartan. Nếu phối hợp thuốc là thật sự cần thiết, nên theo dõi nông độ lithium trong huyết thanh.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Các thuốc kháng viêm không steroid (các thuốc ức chế chọn lọc COX - 2 và ức chế không chọn lọc) có khả năng làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở những bệnh nhân có chức năng thận đã tổn thương (chẳng hạn bệnh nhân mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận tổn thương), việc phối hợp các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin lI với các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể làm chức năng thận xấu đi, có thể bao gồm cả suy thận cấp tính có thể đảo ngược. Vì vậy, nên thận trọng khi phối hợp thuốc đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu phối hợp thuốc và định kỳ sau đó.
  • Các thuốc lợi tiểu (thiazide hoặc các thuốc lợi tiểu quai): Điều trị trước với liều cao thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến mất thể tích nội mạch hoặc nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan.
  • Ức chế kép hệ RAA thông qua phối hợp với thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren: Tăng nguy cơ biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận) so với việc dùng một thuốc tác động lên hệ RAA. 
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. 
  • Các thuốc sau có khả năng làm tăng tác dụng hạ áp của tất cả các thuốc chống tăng huyết áp bao gồm cả telmisartan: Baclofen, amifostine. 
  • Rượu, barbiturate, các thuốc gây nghiện hoặc thuốc chống trầm cảm có thể làm trầm trọng thêm tình trạng hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Corticoid (đường toàn thân): Tác dụng chống tăng huyết áp bị giảm.
  • Các thuốc khác: Việc dùng telmisartan cùng với nhiều thuốc không gây tương tác đáng kể như với acetaminophen, amlodipine, glibenclamide, simvastatin, hydrochlorothiazide hay ibuprofen. 
  • Telmisartan không bị chuyển hóa dưới tác dụng của hệ cytochrome P450, và in vitro, không có ảnh hưởng gì trên những enzyme của cytochrome P450 trừ trường hợp có ức chế đôi chút CYP2C19. Do vậy telmisartan được dự báo là không tương tác với các thuốc bị các enzyme cytochrome P450 chuyển hóa, trừ trường hợp có thể có ức chế sự chuyển hóa của các thuốc bị CYP2C19 chuyển hóa..

Quên liều

  • .Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Số liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.
    • Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
    • Chăm sóc hỗ trợ: Những người được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần..

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Telod 40 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Telod 40 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Telod 40 mua ở đâu?

Thuốc Telod 40 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Telod 40 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Ấn Độ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB