Telmisartan 20 A.T - Thuốc trị tăng huyết áp và ngừa tim mạch
130,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25661-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Telmisartan 20mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén
Video
Telmisartan 20 A.T là thuốc gì?
- Telmisartan 20 A.T luôn nằm trong top các sản phẩm bán chạy của nhà thuốc trên khắp cả nước. Thuốc Telmisartan 20 A.T chứa Telmisartan được chỉ định điều trị tăng huyết áp hoặc phòng ngừa bệnh tim mạch hiệu quả.
Thông tin cơ bản của thuốc Telmisartan 20 A.T
- Hoạt chất chính: Telmisartan
- Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch huyết áp
- Tên thương mại: Telmisartan 20 A.T
- Phân dạng bào chế: Viên nén
- Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Thành phần – hàm lượng của thuốc Telmisartan 20 A.T
- Hoạt chất: Telmisartan 20mg
- Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
- Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (type AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.
- Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE).
- Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.
- Telmisartan ngăn cản có chọn lọc sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
- Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2.
- Không giống như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin - nhóm thuốc được dùng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp, các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng - một tác dụng không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng các thuốc ức chế ACE.
- Vì vậy các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được dùng cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vì ho dai dẳng.
- Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng gây tăng huyết áp của angiotensin II. Liều telmisartan trên 80 mg/ngày (đến 160 mg/ngày) không làm tăng hiệu quả điều trị của telmisartan.
- Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được 4 - 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
- Tác dụng kéo dài khi điều trị lâu dài. Ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim.
- Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.
- Khi ngừng điều trị telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh, mặc dù sự hấp thu có sự thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống là 50%. Khi uống cùng với thức ăn diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) telmisartan có thể giảm từ 6% khi dùng liều 40 mg đến 19% khi dùng liều 160 mg. Nồng độ trong huyết tương của telmisartan uống lúc đói và uống cùng với thức ăn sau 3 giờ là tương đương. AUC giảm ít nên ít ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
- Phân bố: 99,5% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và alpha 1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 500 lít.
- Chuyển hóa: Telmisartan được chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
- Thải trừ: Telmisartan được thải trừ theo phương trình động học bậc 2. Thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ, thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 2%) thải qua nước tiểu.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Telmisartan 20 A.T
- Thuốc Telmisartan 20 A.T với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
- Ðiều trị điều trị tăng huyết áp ở người lớn.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người lớn:
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
- Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Chống chỉ định của thuốc Telmisartan 20 A.T
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Telmisartan 20 A.T ở những trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú.
- Rối loạn tắc mật.
- Suy gan nặng.
- Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m2).
Cách dùng thuốc Telmisartan 20 A.T
- Thuốc Telmisartan 20 A.T được bào chế ở dạng Viên nén nên được dùng bằng đường Uống
- Dùng đường uống, uống ngày 1 lần vào buổi sáng, có hoặc không có thức ăn.
- Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng của thuốc Telmisartan 20 A.T
- Liều dùng trong trường hợp tăng huyết áp:
- Liều thường dùng có hiệu quả là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân.
- Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.
- Ngoài ra, telmisartan có thể phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide, có thể làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Hiệu quả hạ huyết áp đạt tối đa sau 4 - 8 tuần bắt đầu điều trị, cần lưu ý khi tăng liều thuốc.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khuyến cáo là 80 mg x 1 lần/ngày. Hiệu quả của việc sử dụng liều thấp hơn 80 mg telmisartan trong phòng ngừa bệnh tim mạch chưa được chứng minh, cần theo dõi sát huyết áp bệnh nhân khi sử dụng thuốc và có thể điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần.
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc chạy thận nhân tạo liều khởi đầu thấp được khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa thì không cần hiệu chỉnh liều.
- Suy gan nặng: Thuốc chống chỉ định. Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình liều không nên dùng quá 40 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
- Trẻ em và thiếu niên nhỏ hơn 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Telmisartan 20 A.T
- Suy gan: Telmisartan được thải trừ hoàn toàn qua mật. Nên không dùng cho những bệnh nhân bị bệnh lý ứ mật, tắc nghẽn mật hay suy gan nặng. Những bệnh nhân này có thể giảm thanh thải telmisartan ở gan. Thuốc chỉ có thể dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Có nguy cơ hạ huyết áp quá mức và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosteron.
- Suy thận và ghép thận: Khi dùng telmisartan cho nhận nhân suy chức năng thận, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
- Suy giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp liều đầu ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Nên điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước khi dùng telmisartan.
- Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron: Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm cả hẹp động mạch thận), việc điều trị các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosterone sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp.
- Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron: Khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển (ACEI) với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hay aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, hạ kali máu và giảm chức năng thận. Không dùng đồng thời telmisartan với thuốc ức chế men chuyển hay aliskiren. Trong trường hợp thực sự cần thiết phải dùng đồng thời thì cần theo dõi sát huyết áp, điện giải và chức năng thận.
- Tăng aldosteron nguyên phát: Nói chung những bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do vậy không nên sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.
- Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Tăng kali máu: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali máu. Người trên 70 tuổi, bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, bệnh nhân được điều trị đồng thời với nhiều thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali và/hoặc bệnh nhân mắc thêm bệnh khác, tăng kali huyết có thể gây tử vong. Trước khi sử dụng đồng thời các thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, nên đánh giá tỷ lệ giữa nguy cơ có hại và lợi ích điều trị.
- Các thận trọng khác: Qua các quan sát về các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, telmisartan và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin khác cho thấy tác dụng hạ huyết áp kém ở những người da đen so với những người có da màu khác, có thể do tỉ lệ cao người da đen tăng huyết áp có tình trạng renin thấp hơn.
- Như mọi thuốc chống tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ
Sử dụng thuốc Telmisartan 20 A.T ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Không dùng cho phụ nữ có thai. Nếu nghi ngờ mang thai nên thay đổi thuốc điều trị tăng huyết áp, khi đã mang thai thì phải ngưng thuốc này.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì chưa biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng telmisartan có bài tiết qua sữa của chuột. Vì có khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng Telmisartan 20 A.T với người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Telmisartan 20 A.T gây tác dụng phụ gì?
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hô hấp: Ho, khó thở, đau họng.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
- Điện giải: Tăng kali huyết.
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm bàng quang, nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.
- Rối loạn máu và bạch huyết: Bệnh thiếu máu.
- Thần kinh: Mất ngủ, trầm cảm.
- Toàn thân: Chóng mặt, nhịp tim chậm, ngất.
- Da: Ngứa,phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn ói.
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng huyết có thể gây tử vong.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn miễn dịch: shock phản vệ, phản ứng quá mẫn.
- Chuyển hóa: Hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Thần kinh: Rối loạn tâm thần, tình trạng mơ màng.
- Mắt, tai: Rối loạn thị giác, thính giác.
- Da: Phù mạch.
- Thận: Suy thận cấp.
Tương tác của Telmisartan 20 A.T với sản phẩm khác
- Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó khi khởi liều, điều chỉnh hay ngưng telmisartan, cần phải theo dõi nồng độ digoxin nhằm đảm bảo nồng độ nằm trong khoảng trị liệu
- Nguy cơ tăng kali huyết tăng khi kết hợp telmisartan với các thuốc có thể gây tăng kali huyết khác như các muối thay thế chứa kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác, thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm các thuốc ức chế COX-2), heparin, cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim. Nguy cơ đặc biệt cao trong trường hợp kết hợp với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hay các muối thay thế chứa kali.
- Không khuyến cáo kết hợp telmisartan với các thuốc sau:
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Sự kết hợp giữa telmisartan với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như spironolacton, eplerenon, triamteren, hay amilorid, các muối chứa kali có thể làm tăng đáng kể lượng kali huyết. Nếu dùng đồng thời thì phải theo dõi thận trọng kali huyết thanh.
- Lithi: Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với lithi làm tăng nồng độ lithium và độc tính của lithi. Khi cần thiết sử dụng nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
- Khi sử dụng kết hợp phải thận trọng với các thuốc sau:
- Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ áp của telmisartan. Ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương (bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị mất ước), việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc ức chế COX càng làm suy giảm chức năng thận nhiều hơn, có thể gây suy thận cấp và thương hồi phục. Do đó nên thận trọng khi kết hợp dùng các thuốc này, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận ngay sau khi bắt đầu sự kết hợp này và định kỳ.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu quai: Khi sử dụng telmisartan với các thuốc lợi tiểu mạnh như: Furosemid, hydrochlothiazid có thể làm giảm thể tích tuần hoàn, tăng nguy cơ hạ huyết áp liều đầu.
- Hiệu quả làm hạ huyết áp của telmisartan tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
- Sự phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển (ACEI), aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, hạ kali máu và giảm chức năng thận.
- Kháng viêm steroid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
- Ngoài ra các thuốc sau đây cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan như: Baclofen, amifostin. Hơn nữa, hạ huyết áp thể đứng có thể nặng hơn do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm.
- Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp
Quên liều thuốc Telmisartan 20 A.T và cách xử lý
- Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
- Nếu quên một liều thuốc Telmisartan 20 A.T quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
- Không sử dụng 2 liều thuốc Telmisartan 20 A.T cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Telmisartan 20 A.T và cách xử lý
- Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, tăng creatinin huyết, nhịp tim chậm, chóng mặt, suy thận cáp cũng đã được báo cáo.
- Điều trị: Telmisartan không được loại bỏ bằng cách thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Điều trị phụ thuốc vào thời gian kể từ khi uống thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
- Biện pháp đề xuất: Gây nôn, rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt tính khi điều trị quá liều. Cần theo dõi điện giải, creatinin huyết thanh, nếu bị hạ áp cần đặt bệnh nhân nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và thể tích tuần hoàn.
Cách bảo quản thuốc Telmisartan 20 A.T
- Bảo quản thuốc Telmisartan 20 A.T ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Telmisartan 20 A.T giá bao nhiêu?
- Thuốc Telmisartan 20 A.T giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Telmisartan 20 A.T Ezinol mua ở đâu
Thuốc Telmisartan 20 A.T hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Telmisartan 20 A.T - Thuốc trị tăng huyết áp và ngừa tim mạch chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này