SaVi Lisinopril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-17 14:52:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29121-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Lisinopril 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty CPDP SaVi
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

SaVi Lisinopril 10 là thuốc gì?

  • SaVi Lisinopril 10 là một loại thuốc được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên thành phần dược chất chính là Lisinopril. Thuốc SaVi Lisinopril 10 có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim và nhồi máu cơ tim, hứa hẹn là một trong những sản phẩm mang đến sự tín nhiệm nơi các bệnh nhân.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Thành phần – Nồng độ, hàm lượng

  • Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) - 10mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – Chỉ định của thuốc SaVi Lisinopril 10

Thuốc SaVi Lisinopril 10 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
  • Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định của thuốc SaVi Lisinopril 10

Không sử dụng thuốc SaVi Lisinopril 10 ở trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
  • Không dùng cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
  • Không dùng cho người đang cho con bú.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc SaVi Lisinopril 10

Cách dùng SaVi Lisinopril 10

  • Thuốc Savi Lisinopril 10 được bào chế dưới dạng viên nén, được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần. Với liều dùng 5mg, khi dùng bẻ đôi viên thuốc theo vạch ngang trên viên.

Liều dùng của SaVi Lisinopril 10

  • Điều trị tăng huyết áp:
    • Liều khởi đầu: Thông thường liều khởi đầu được khuyến cáo là 5-10 mg/ngày.
    • Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày, sau khi điều trị 2 – 4 tuần nếu vẫn chưa đạt được huyết áp mong muốn thì có thể tăng liều nhưng không được vượt quá 80 mg/ngày.
  • Điều trị suy tim sung huyết:
    • Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
    • Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
  • Nhồi máu cơ tim:
    • Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
    • Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
  • Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
    • Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 5 mg/lần/ngày.
    • Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Do đó viên nén SaVi Lisinopril 10 không thích hợp sử dụng trong trường hợp này.
    • Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
  • Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
    • Chế phẩm viên nén SaVi Lisinopril 10 không phù hợp để sử dụng trong trường hợp này.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:
    • (nồng độ creatinin huyết thanh trên 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh trên 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
    • Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng SaVi Lisinopril 10

  • Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi Protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh Colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  • Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế Enzym chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.
  • Vì nồng độ Kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế Enzym chuyển, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ Kali, hoặc khi bổ sung thêm Kali.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có ảnh hưởng đáng kể đến đối tượng này.

Tác dụng phụ của thuốc SaVi Lisinopril 10

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Đau đầu.
    • Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
    • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Mạch: Phù mạch.
    • Chất điện giải: Tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
    • Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
    • Gan: Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
    • Tụy: Viêm tụy..

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc SaVi Lisinopril 10

  • Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
  • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và xử lý

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Quá liều và xử lý

  • Biểu hiện quá liều có thể là giảm huyết áp.
  • Cách điều trị là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Có thể loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách máu.

Cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc SaVi Lisinopril 10 giá bao nhiêu?

  • Thuốc SaVi Lisinopril 10 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc SaVi Lisinopril 10 mua ở đâu?

Thuốc SaVi Lisinopril 10 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • SaVi Lisinopril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB